Một trong những vấn đề luôn nhân được sự quan tâm đặc biệt của nhiều người đó chính là thừa kế di sản và phân chia di sản thừa kế. Hiện nay vì nhiều lý do khác nhau mà việc nhận di sản thừa kế, phân chia di sản thừa kế có thể uỷ quyền cho người khác. Vậy quy định uỷ quyền thừa kế đất đai như thế nào? Khi uỷ quyền thừa kế đất đai thì thủ tục uỷ quyền thừa kế đất đai và soạn thảo mẫu giấy ủy quyền thừa kế đất đai sẽ được tiến hành như thế nào? Tại nội dung bài viết dưới đây, luật sư Lâm Đồng sẽ chia sẻ đến bạn quy định về vấn đề này. Hi vọng bài viết mang lại thông tin hữu ích đến bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
Bộ luật dân sự 2015
Quy định uỷ quyền thừa kế đất đai như thế nào?
Uỷ quyền được hiểu là một cá nhân/tổ chức cho phép một cá nhân/tổ chức khác quyền đại diện cho mình trong việc quyết định và tiến hành một hành động pháp lý nào đó, và vẫn phải chịu trách nhiệm trong việc uỷ quyền/ cho phép đó. Uỷ quyền là cơ sở xác lập mối quan hệ giữa người đại diện và người được phép đại diện, đồng thời là cơ sở để người uỷ quyền tiếp nhận kết quả pháp lý phát sinh từ hành động uỷ quyền mang đến.
Căn cứ Khoản 1, Điều 138, Bộ luật dân sự 2015 quy định như sau:
“Điều 138. Đại diện theo ủy quyền
1. Cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự
2. Các thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân có thể thỏa thuận cử cá nhân, pháp nhân khác đại diện theo ủy quyền xác lập, thực hiện giao dịch dân sự liên quan đến tài sản chung của các thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân.
3. Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi có thể là người đại diện theo ủy quyền, trừ trường hợp pháp luật quy định giao dịch dân sự phải do người từ đủ mười tám tuổi trở lên xác lập, thực hiện”.
Theo quy định trên, có thể ủy quyền thừa kế đất đai cho người khác nếu không thể trực tiếp thực hiện được các công việc này. Việc ủy quyền thừa kế đất đai thường diễn ra khi người thừa kế vì lý do sức khỏe hoặc đang ở xa nên ủy quyền cho người khác giúp mình thực hiện các thủ tục cần thiết.
Thừa kế di sản, phân chia di sản thừa kế như thế nào?
Thừa kế di sản:
– Thừa kế di sản là vấn đề quen thuộc, gắn liền với thực tế của mỗi cá nhân. Di sản thừa kế có thể hiểu là toàn bộ tài sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp của người đã chết, quyền về tài sản của người đó. Hay nói cách khác, di sản thừa kế được hiểu là tài sản của người chết để lại cho những người thừa kế.
– Di sản thừa kế bao gồm: tài sản riêng của người chết, phần tài sản của người chết trong khối tài sản chung với người khác; quyền sử dụng đất là di sản thừa kế theo quy định của pháp luật dân sự và đất đai.
– Di sản thừa kế còn bao gồm các quyền và nghĩa vụ tài sản của người chết để lại như: quyền đòi nợ, quyền đòi bồi thường thiệt hại; các quyền nhân thân gắn với tài sản như: quyền tác giả, quyền đối với các đối tượng sở hữu công nghiệp; các khoản nợ, các khoản bồi thường thiệt hại.
Di sản thừa kế chính là những tài sản mà người chết để lại. Do đó, thừa kế di sản được hiểu là việc thừa phần di sản cho người chết để lại. Trong trường hợp người chết để lại di chúc, người thừa hưởng di sản là người mà trong di chúc được chủ sở hữu di sản đó nói rõ để lại cho họ. Trong trường hợp người chết không để lại di chúc, tài sản của họ sẽ được phân chia theo pháp luật (quy định cụ thể tại Bộ luật dân sự 2015).
Phân chia di sản thừa kế
– Phân chia di sản thừa kế được hiểu là sự phân chia di sản do người chết để lại. Nếu việc phân chia đã được xác định trong di chúc thì việc phân chia di sản sẽ được thực hiện theo di chúc. Nếu người chết không để lại di chúc thì di sản sẽ được phân chia theo pháp luật.
Theo đó, những người thừa kế theo pháp luật có thể thực hiện việc nhận thừa kế thông qua Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế hoặc Văn bản khai nhận di sản thừa kế.
– Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế: Những người thừa kế theo pháp luật có quyền yêu cầu công chứng Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế. Trong đó, người thừa kế có thể tặng cho toàn bộ hoặc một phần di sản mà mình được hưởng cho người thừa kế khác;
– Văn bản khai nhận di sản thừa kế: Người duy nhất được hưởng di sản theo pháp luật hoặc những người cùng được hưởng di sản theo pháp luật nhưng thỏa thuận không phân chia di sản đó có quyền yêu cầu công chứng Văn bản khai nhận di sản.
Sau khi người để lại di sản mất, những người thừa kế (theo di chúc hoặc theo pháp luật) sẽ có quyền đứng ra, yêu cầu phân chia di sản thừa kế. Điều này đảm bảo tính nhất quán, khách quan trong việc sở hữu tài sản do người chết để lại.
Tải xuống mẫu giấy ủy quyền thừa kế đất đai
Hướng dẫn soạn thảo mẫu giấy ủy quyền thừa kế đất đai
Từ mẫu ủy quyền thừa kế tài sản cần hoàn thiện các thông tin để giấy ủy quyền hợp pháp, không gây hiểu lầm dẫn đến phát sinh tranh chấp.
- Về thông tin của người ủy quyền và người được ủy quyền: cần ghi rõ các thông tin bao gồm họ tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân, địa chỉ thường trú,… nhằm mục đích định danh cá nhân.
- Về thông tin người để lại di sản thừa kế: ngày mất, di sản để lại
Đối với tài sản là bất động sản như quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản gắn liền trên đất thì sẽ có thông tin về vị trí thửa đất, số tờ bản đồ, số thừa, diện tích đất, nguồn gốc sử dụng đất, diện tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng, năm hoàn thành xây dựng của căn nhà, thông tin về giấy tờ sở hữu như cơ quan cấp, ngày tháng cấp, số phát hành, …
Đối với tài sản là động sản như xe ô tô, xe máy thì phải nêu được thông tin về biển số xe, số giấy đăng ký ô tô, ngày tháng năm cấp đăng ký xe, thông tin về chủ sở hữu, nhãn hiệu, số loại, màu sơn, số khung, số máy, loại xe….
Đối với tài sản là thẻ tiết kiệm thì phải nêu được thông tin về ngân hàng nơi lập thẻ tiết kiệm, số tiền tiết kiệm, kỳ hạn gửi tiết kiệm, lãi suất gửi tiết kiệm…
- Về nội dung ủy quyền: phải ghi rõ nội dung ủy quyền bao gồm các thủ tục trong thừa kế như ủy quyền khai nhận di sản thừa kế, ủy quyền phân chia di sản thừa kế, khởi kiện yêu cầu chia di sản, các thủ tục trước trong và sau khi nhận thừa kế như sang tên quyền sử dụng đất,…
Thủ tục ủy quyền thừa kế đất đai
Trình tự, thủ tục ủy quyền thừa kế đất đai bao gồm các bước dưới đây:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Bên ủy quyền và bên được ủy quyền cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ để thực hiện thủ tục ủy quyền thừa kế đất đai.
– Bên ủy quyền cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau:
- CMND/CCCD/Hộ chiếu của bên ủy quyền
- Hộ khẩu của bên ủy quyền
- Giấy đăng ký kết hôn hoặc Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân
- Hợp đồng uỷ quyền thừa kế đất đai
– Bên được ủy quyền cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau:
- CMND/CCCD/Hộ chiếu của bên được ủy quyền
- Hộ khẩu của bên được ủy quyền
- Phiếu yêu cầu công chứng
Bước 2: Nộp hồ sơ
Nộp bộ hồ sơ trên tại tổ chức hành nghề công chứng gần nhất.
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ sẽ chuyển hồ sơ cho Công chứng viên kiểm tra:
– Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, phù hợp với quy định của pháp luật: Công chứng viên tiến hành thụ lý và ghi vào sổ công chứng.
– Nếu hồ sơ yêu cầu công chứng chưa đầy đủ: Công chứng viên sẽ hướng dẫn bạn bổ sung các giấy tờ còn thiếu.
– Nếu hồ sơ không đủ cơ sở pháp luật để giải quyết: Công chứng viên sẽ giải thích rõ lý do và từ chối tiếp nhận hồ sơ.
Bước 4: Soạn thảo hợp đồng ủy quyền thừa kế đất đai
Hợp đồng ủy quyền thừa kế đất đai do Công chứng viên soạn thảo theo yêu cầu của người ủy quyền. Nội dung trong hợp đồng không trái đạo đức xã hội, không vi phạm các quy định của pháp luật.
Bước 5: Ký hợp đồng ủy quyền thừa kế đất đai
– Người yêu cầu công chứng đọc kỹ dự thảo hợp đồng ủy quyền thừa kế đất đai. Nếu người yêu cầu công chứng muốn sửa đổi, bổ sung thêm nội dung thì Công chứng viên sẽ xem xét và thực hiện việc sửa đổi, bổ sung này.
– Nếu người yêu cầu công chứng không còn điều gì thắc mắc, hoàn toàn đồng ý với nội dung quy định trong hợp đồng ủy quyền thừa kế đất đai thì sẽ được Công chứng viên hướng dẫn ký vào từng trang của hợp đồng.
Bước 6: Ký chứng nhận và trả kết quả công chứng
Người yêu cầu công chứng sẽ xuất trình bản chính của các giấy tờ theo hướng dẫn của Công chứng viên để đối chiếu. Công chứng viên ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng sau đó chuyển hồ sơ qua bộ phận thu phí.
Sau khi người yêu cầu công chứng nộp phí công chứng theo quy định sẽ được trả lại hồ sơ để hoàn tất thủ tục.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Tội trốn thuế thu nhập cá nhân bị xử phạt như thế nào?
- Mức phạt không đóng bảo hiểm xã hội đối với công ty năm 2023 là bao nhiêu?
- Dịch vụ ghi chú kết hôn tại Lâm Đồng nhanh chóng, uy tín
Khuyến nghị:
Khi đối diện các vướng mắc có nguy cơ thiệt hại về tài sản, tinh thần hiện hữu trước mắt, quý khách hàng hãy liên hệ ngay với Luật sư Lâm Đồng để chúng tôi kịp thời đưa ra các biện pháp phù hợp, giúp quý khách giải quyết vấn đề thuận lợi.
Thông tin liên hệ:
Luật sư Lâm Đồng sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Mẫu giấy ủy quyền thừa kế đất đai mới năm 2023” hoặc các dịch vụ khác liên quan như dịch vụ Bồi thường thu hồi đất nhanh chóng. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833102102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.
Câu hỏi thường gặp:
Căn cứ Điều 563, Bộ luật dân sự 2015 quy định như sau:
“Điều 563. Thời hạn ủy quyền
Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền”.
Theo quy định trên, thời hạn hợp đồng ủy quyền thừa kế đất đai sẽ do các bên thỏa thuận. Nếu trong hợp đồng không có quy định nào về thời hạn ủy quyền và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền thừa kế đất đai có hiệu lực 1 năm kể từ ngày xác lập việc ủy quyền
Căn cứ Điều 569, Bộ luật dân sự 2015 quy định như sau:
“Điều 569. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền
1. Trường hợp ủy quyền có thù lao, bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại; nếu ủy quyền không có thù lao thì bên ủy quyền có thể chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên được ủy quyền một thời gian hợp lý.
Bên ủy quyền phải báo bằng văn bản cho người thứ ba biết về việc bên ủy quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng; nếu không báo thì hợp đồng với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp người thứ ba biết hoặc phải biết về việc hợp đồng ủy quyền đã bị chấm dứt.
2.Trường hợp ủy quyền không có thù lao, bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên ủy quyền biết một thời gian hợp lý; nếu ủy quyền có thù lao thì bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền, nếu có”.
Theo quy định trên thì việc đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền có thể phải bồi thường với các trường hợp sau:
– Nếu bên ủy quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng với trường hợp ủy quyền có thù lao thì phải trả thù lao cho bên được ủy quyền và bồi thường thiệt hại.
– Nếu bên được ủy quyền quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng với trường hợp ủy quyền có thù lao thì phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền (nếu có).
Theo quy định tại Điều 589 Bộ luật dân sự 2015 như sau:
“Điều 589. Chấm dứt hợp đồng ủy quyền
Hợp đồng ủy quyền chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
1. Hợp đồng ủy quyền hết hạn
2. Công việc được ủy quyền đã hoàn thành;
3. Bên ủy quyền, bên được ủy quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều 588 của Bộ luật này;
4. Bên ủy quyền hoặc bên được ủy quyền chết, bị ủy án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc là đã chết”.