Hiện nay nhiều doanh nghiệp sau một thời gian hoạt động, nếu không đạt được hiệu quả trong kinh doanh, năng suất không đạt yêu cầy hay cần tổ chức, sắp xếp lại hệ thống công ty thì có thể tạm ngừng hoạt động hoặc thực hiện các thủ tục giải thể công ty khi cần thiết. Để giải thể công ty, trước tiên phải nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực của mã số thuế đến cơ quan có thẩm quyền và tuân thủ theo trình tự pháp luật quy định. Để thực hiện thủ tục này doanh nghiệp bắt buộc phải xin xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế hay đó là xác nhận không nợ thuế. Vậy thủ tục xin xác nhận không nợ thuế năm 2023 diễn ra như thế nào? Hãy cùng Luật sư Lâm Đồng tìm hiểu về quy định này tại nội dung bài viết dưới đây, hi vọng những thông tin mà chúng tôi chia sẻ sẽ mang lại nhiều điều hữu ích với bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
- Luật Quản lý thuế 2019
- Thông tư 105/2020/TT-BTC
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP
- Thông tư 80/2021/TT-BTC
Xin xác nhận không nợ thuế ở đâu?
Theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC hiện nay có 03 nơi có thể thực hiện việc xin giấy xác nhận không nợ thuế:
- Cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
- Cơ quan thuế quản lý khoản thu ngân sách nhà nước.
- Cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ theo quy định tại điểm b khoản 6 Điều 3 Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
Theo đó người có yêu cầu xin xác nhận không nợ thuế có thể thực hiện việc xin giấy xác nhận không nợ thuế theo gợi ý sau:
Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp; đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế; là địa điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế; thì địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế được quy định như sau:
- Tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đó có trụ sở;
- Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ; và nộp thuế thay nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức, cá nhân đó;
- Hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi phát sinh thu nhập chịu thuế, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú hoặc nơi phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.
Hiện nay, đơn vị thuế đã có trang web đăng ký thuế theo hình thức trực tuyến để tiết kiệm thời gian và chi phí.
Thủ tục xin xác nhận không nợ thuế năm 2023 diễn ra như thế nào?
Bước 1: Người nộp thuế gửi văn bản đề nghị xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ thuế của từng loại thuế hoặc của tất cả các loại thuế
Trường hợp nhà thầu nước ngoài không trực tiếp kê khai, nộp thuế với cơ quan thuế mà do tổ chức, cá nhân bên Việt Nam khấu trừ, nộp thay và bên Việt Nam đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế nhà thầu nước ngoài: Nhà thầu nước ngoài hoặc bên Việt Nam khấu trừ, nộp thay gửi văn bản đề nghị xác nhận nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp bên Việt Nam để thực hiện xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế cho nhà thầu nước ngoài.
Đối với trường hợp có uỷ quyền; thì phải có văn bản uỷ quyền có chứng thực chữ ký của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
+ Thành phần hồ sơ gồm: Văn bản đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế phải nêu rõ các nội dung: Tên người nộp thuế, mã số thuế; Số thuế phát sinh của từng loại thuế bao gồm cả số thuế do người nộp thuế khai trong hồ sơ thuế đã nộp cho cơ quan thuế và số thuế khoán, số thuế ấn định theo quyết định của cơ quan thuế; …
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Bước 2: Nộp hồ sơ đến cơ quan quản lý thuế có thẩm quyền. Cơ quan quản lý trực tiếp doanh nghiệp về thuế/ nơi cá nhân thường trú
+ Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế.
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
+ Thực hiện trên trang website đăng ký thuế theo hình thức trực tuyến.
Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
Bước 3: Cán bộ thuế xác minh và thông báo số tiền thuế phải nộp
– Rà soát dữ liệu, thông tin việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế.
Căn cứ dữ liệu quản lý thuế trên hệ thống ứng dụng quản lý thuế, cơ quan thuế quản lý khoản thu ngân sách nhà nước thực hiện rà soát dữ liệu nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước của cơ quan thuế bao gồm:
– Số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã nộp, còn phải nộp, còn nợ, nộp thừa của người nộp thuế;
– Các vi phạm hành chính thuế của người nộp thuế (nếu có).
– Trường hợp thông tin đề nghị của người nộp thuế khớp đúng với thông tin trên hệ thống ứng dụng quản lý thuế thì cơ quan thuế thực hiện gửi Thông báo xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước mẫu số 01/TB-XNNV ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này cho người nộp thuế theo quy định.
– Trường hợp thông tin đề nghị của người nộp thuế và thông tin trên hệ thống ứng dụng quản lý thuế chưa đầy đủ hoặc có chênh lệch, cơ quan thuế gửi Thông báo yêu cầu bổ sung thông tin theo mẫu số 01/TB-BSTT-NNT ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP cho người nộp thuế để giải trình, bổ sung thông tin theo quy định.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế, cơ quan thuế có trách nhiệm ban hành Thông báo xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế theo mẫu số 01/TB-XNNV ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này để xác nhận hoặc không xác nhận cho người nộp thuế hoặc Thông báo yêu cầu bổ sung thông tin theo mẫu số 01/TB-BSTT-NNT ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP cho người nộp thuế để giải trình, bổ sung thông tin.
Thời gian bổ sung thông tin của người nộp thuế không tính vào thời gian giải quyết văn bản đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước.
Sau khi nhận được thông tin bổ sung của người nộp thuế, trường hợp đủ thông tin thì cơ quan thuế thực hiện gửi Thông báo xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/TB-XNNV ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC cho người nộp thuế theo quy định. Trường hợp cơ quan thuế xác định người nộp thuế không thuộc đối tượng, trường hợp xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước thì cơ quan thuế có Thông báo theo mẫu số 01/TB-XNNV ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC, trong đó nêu rõ lý do không xác nhận cho người nộp thuế biết theo quy định.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thuế
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận.
Mẫu công văn xin xác nhận không nợ thuế
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Tội trốn thuế thu nhập cá nhân bị xử phạt như thế nào?
- Dịch vụ trích lục hồ sơ sổ đỏ tại Lâm Đồng nhanh chóng, trọn gói
- Dịch vụ ghi chú kết hôn tại Lâm Đồng nhanh chóng, uy tín
Khuyến nghị
Với đội ngũ nhân viên là các luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý của Luật sư Lâm Đồng, chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý toàn diện về các vấn đề pháp lý, đảm bảo chuyên môn và kinh nghiệm thực tế. Ngoài tư vấn online 24/7, chúng tôi có tư vấn trực tiếp tại các trụ sở Hà Nội, Hồ Chí Minh, Bắc Giang.
Thông tin liên hệ:
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Thủ tục xin xác nhận không nợ thuế năm 2023 diễn ra như thế nào?“. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư Lâm Đồng với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như tư vấn về mức Giá thu hồi đất hiện nay. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833102102
Câu hỏi thường gặp:
Cần có công văn xác nhận không nợ thuế khi thực hiện một số thủ tục như thông báo phá sản, giải thể, tạm ngừng kinh doanh doanh nghiệp. Khi đó doanh nghiệp cần chuẩn bị công văn xác nhận không nợ thuế để gửi đến cơ quan nhà nước nhằm chứng minh doanh nghiệp không nợ thuế.
Nghị định 129/2013/NĐ-CP, Nghị định 125/2020/NĐ-CP có quy định về mức xử phạt vi phạm hành chính về thuế. Tùy thuộc vào hành vi nợ thuế của công ty là hành vi gì (trốn thuế, chậm nộp hồ sơ khai thuế,…) thì sẽ bị xử phạt hành chính với mức tương ứng.
Theo quy định của Luật Quản lý thuế 2019, các trường hợp sau đây yêu cầu cá nhân, doanh nghiệp có phát sinh thu nhập chịu thuế phải hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế:
Trường hợp xuất cảnh (Điều 66 Luật Quản lý thuế):
Trường hợp đang bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế,
Người Việt Nam xuất cảnh để định cư ở nước ngoài,
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
Người nước ngoài trước khi xuất cảnh từ Việt Nam phải hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
Trường hợp giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động doanh nghiệp (Điều 67 Luật Quản lý thuế):
Trường hợp tổ chức lại doanh nghiệp gồm: Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
Trường hợp chết, thi hành án, mất tích, thương tật (Điều 68 Luật quản lý thuế). Do đó, việc thực hiện nghĩa vụ thuế sẽ được thực hiện bởi những người thừa kế và giám sát tài sản của người mất tích, và bởi những người đã mất tư cách công chức.
Sau khi đã nộp đủ số thuế theo quy định, người nộp thuế có quyền nộp đơn yêu cầu cơ quan thuế cấp giấy chứng nhận chấp hành nghĩa vụ nộp thuế.