Mỗi công ty có những đặc điểm riêng. Khi đăng ký thành lập công ty, chủ sở hữu lựa chọn hình thức kinh doanh tương ứng với quy mô và định hướng hoạt động của công ty. Tuy nhiên, có nhiều lý do mà công ty có thể thay đổi loại hình công ty cho phù hợp với nhu cầu của mình, khi đó sẽ có sự thay đổi về vốn, cơ cấu thành viên,… Vậy Phí chuyển đổi loại hình công ty tại Lâm Đồng theo quy định như thế nào. Hãy cùng Luật sư Lâm Đồng tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây nhé. Mong rằng kiên thức chúng tôi chia sẻ có ích cho bạn đọc
Căn cứ pháp lý
- Luật doanh nghiệp 2020
Trường hợp chuyển đổi loại hình công ty phổ biến hiện nay?
Chuyển đổi công ty TNHH thành CTCP
- Doanh nghiệp nhà nước chuyển đổi thành công ty cổ phần thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
- Công ty TNHH chuyển đổi thành CTCP theo phương thức sau:
- Chuyển đổi thành CTCP mà không huy động thêm tổ chức, cá nhân khác cùng góp vốn, không bán phần vốn góp cho tổ chức, cá nhân khác.
- Chuyển đổi thành CTCP bằng cách huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn.
- Chuyển đổi thành CTCP bằng cách bán toàn bộ hoặc một phần phần vốn góp cho một hoặc một số tổ chức, cá nhân khác.
- Kết hợp các phương thức trên và phương thức khác.
- Công ty phải đăng ký chuyển đổi trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi.
Chuyển đổi CTCP thành công ty TNHH MTV
- Công ty cổ phần chuyển đổi thành công ty TNHH MTV theo phương thức sau:
- Một cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ cổ phần tương ứng của tất cả cổ đông còn lại.
- Một tổ chức hoặc cá nhân không phải là cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ số cổ phần của tất cả cổ đông của công ty.
- Công ty chỉ còn lại 01 cổ đông.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi công ty chỉ còn lại 01 cổ đông hoặc hoàn thành việc chuyển nhượng theo các phương thức nêu trên thì công ty phải gửi hồ sơ chuyển đổi đến cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký.
Chuyển đổi CTCP thành công ty TNHH hai thành viên trở lên
- CTCP có thể chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên theo phương thức sau:
- Chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên mà không huy động thêm hoặc chuyển nhượng cổ phần cho tổ chức, cá nhân khác.
- Chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên đồng thời huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn.
- Chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên đồng thời chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần cổ phần cho tổ chức, cá nhân khác góp vốn.
- Công ty chỉ còn lại 02 cổ đông.
- Kết hợp phương thức trên và các phương thức khác.
- Công ty phải đăng ký chuyển đổi trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi.
Chuyển đổi công ty tư nhân thành công ty TNHH, CTCP, công ty hợp danh
Công ty tư nhân có thể chuyển đổi thành công ty TNHH, CTCP, công ty hợp danh khi đáp ứng đủ các điều kiện:
- Doanh nghiệp được chuyển đổi phải có đủ các điều kiện để cấp GCN đăng ký kinh doanh:
- Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh.
- Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các Điều 37, 38, 39 và 41 Luật Doanh nghiệp 2020.
- Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ.
- Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
- Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ chưa thanh toán và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn.
- Chủ doanh nghiệp tư nhân có thỏa thuận bằng văn bản với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty được chuyển đổi tiếp nhận và tiếp tục thực hiện các hợp đồng đó.
- Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân.
Lưu ý:
- Đối với các trường hợp công ty TNHH chuyển đổi thành CTCP; CTCP chuyển đổi thành công ty TNHH MTV, công ty TNHH hai thành viên trở lên thì công ty chuyển đổi đương nhiên kế thừa toàn bộ quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, HĐLĐ và nghĩa vụ khác của công ty được chuyển đổi.
- Đối với chuyển đổi công ty tư nhân thành công ty TNHH, CTCP, công ty hợp danh thì công ty được chuyển đổi đương nhiên kế thừa quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp tư nhân kể từ ngày được cấp GCN đăng ký doanh nghiệp. Chủ công ty tư nhân chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ phát sinh trước ngày công ty được chuyển đổi được cấp GCN đăng ký doanh nghiệp.
Phí chuyển đổi loại hình công ty
Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là một trong những trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Theo Thông tư 47/2019/TT-BTC, phí cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là 50.000 đồng/lần.
Tuy nhiên, theo khoản 3 Điều 5 Thông tư 47/2019/TT-BTC, trường hợp thực hiện thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp qua mạng sẽ được miễn lệ phí.
Ngoài ra, nếu doanh nghiệp không tự mình thực hiện thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thì có thể thuê các đơn vị có chuyên môn để thực hiện thay. Doanh nghiệp sẽ phải chịu thêm khoản phí cho đơn vị thực hiện dịch vụ.
Như vậy, thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp không tốn quá nhiều chi phí.
Hồ sơ chuyển đổi loại hình công ty
Hồ sơ chuyển đổi loại hình công ty
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu)
- Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp về việc thay đổi của:
- Chủ sở hữu công ty (đối với công ty TNHH một thành viên)
- Hội đồng thành viên của công ty (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên)
- Đại hội đồng cổ đông (đối với công ty cổ phần)
- Điều lệ công ty (đối với công ty TNHH và công ty cổ phần)
- Danh sách thành viên (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên và công ty cổ phần)
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư
- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của nhà đầu tư mới: Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân khác còn hiệu lực
- Đối với nhà đầu tư là pháp nhân thì cần có: Bản sao hợp lệ quyết định thành lập; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác;
- Đối với nhà đầu tư nước ngoài thì những giấy tờ cá nhân cần phải được Hợp pháp hóa lãnh sự
- Kèm theo một số giấy tờ:
- Trường hợp chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.
- Cam kết bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân về việc chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ chưa thanh toán và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;
- Thỏa thuận bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty được chuyển đổi tiếp nhận và tiếp tục thực hiện các hợp đồng đó;
- Cam kết bằng văn bản hoặc thỏa thuận bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân;
- Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp tư nhân; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho vốn của doanh nghiệp tư nhân; Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật;
Thông tin liên hệ
Trên đây là các thông tin của Luật sư Lâm Đồng về Phí chuyển đổi loại hình công ty tại Lâm Đồng theo quy định theo pháp luật hiện hành. Ngoài ra nếu bạn đọc quan tâm tới vấn đề khác liên quan như dịch vụ Tạm ngừng kinh doanh có thể tham khảo và liên hệ tới Luật sư Lâm Đồng để được tư vấn, tháo gỡ những khúc mắc một cách nhanh chóng. Hãy liên hệ ngay tới hotline 0833.102.102 để được các chuyên gia pháp lý của Luật sư Lâm Đồng tư vấn trực tiếp.
Mời bạn xem thêm
- Phí sang tên sổ đỏ đất nông nghiệp tại Lâm Đồng phải nộp?
- Hợp đồng nhờ đứng tên quyền sử dụng đất có hợp pháp không?
- Chống đối cán bộ thu hồi đất có bị phạt tù không năm 2022?
Câu hỏi thường gặp
Không. Mã số doanh nghiệp khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp vẫn được giữ nguyên như mã số cũ của doanh nghiệp trước khi thực hiện chuyển đổi. Mã số doanh nghiệp của hộ kinh doanh chuyển đổi thành doanh nghiệp được lấy từ mã số thuế của hộ kinh doanh.
Khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp phải thực hiện các công việc sau:
Báo cáo sử dụng hoá đơn lần cuối, trước khi làm thủ tục chia tách, bán khoán, cho thuê doanh nghiệp, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
Khai quyết toán thuế khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp đối với cơ quan thuế quản lý đến thời điểm có quyết định về việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày có quyết định về việc doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 3 Điều 10 Thông tư 156/2013/TT-BTC.