“Sang tên sổ đỏ” là một thuật ngữ chung mà mọi người thường sử dụng để trao đổi và thỏa thuận các giao dịch pháp lý hoặc các hoạt động hành chính đất đai, trong đó thuật ngữ pháp lý của hoạt động này là chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Các hình thức “sang tên sổ đỏ” rất khác nhau. Đất nông nghiệp là loại đất được chuyển nhượng khá nhiều và nhiều khách hàng thường đặt ra 1 câu hỏi: Phí sang tên sổ đỏ đất nông nghiệp tại Lâm Đồng phải nộp là bao nhiêu?
Căn cứ pháp lý
- Luật đất đai 2013
Điều kiện để sang tên sổ đỏ đất nông nghiệp
Căn cứ vào khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định thì chỉ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau thì người sử dụng đất mới có quyền chuyển nhượng:
- Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Đất không có tranh chấp
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án
- Mảnh đất nông nghiệp còn thời hạn sử dụng theo đúng quy định của pháp luật.
Ngoài những điều kiện trên, bạn còn phải xem xét trong trường hợp này mảnh đất này có thuộc diện không được chuyển nhượng theo quy định tại Điều 191, Điều 192 hay không, nếu thuộc một trong các trường hợp được pháp luật quy định thì mảnh đất của bạn sẽ không đủ điều kiện để được tách thửa.
Như vậy, người sử dụng đất chỉ có thể tiến hành chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp khi chứng minh được mình là chủ sở hữu của mảnh đất (có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền cấp), đảm bảo mảnh đất được chuyển nhượng không có tranh chấp cũng như không thuộc trường hợp kê biên để đảm bảo thi hành án. Ngoài ra mảnh đất đó còn phải đáp ứng điều kiện về thời hạn sử dụng và đảm bảo không thuộc các trường hợp không được chuyển nhượng theo quy định của pháp luật.
Phí sang tên sổ đỏ đất nông nghiệp
Thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC, thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng nhà đất được tính theo công thức sau:
Thuế thu nhập cá nhân = Giá chuyển nhượng x 2%
Lệ phí trước bạ
Theo Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, lệ phí trước bạ khi sang tên được xác định theo công thức sau:
Lệ phí trước bạ = 0.5% x Giá tính lệ phí trước bạ
Bên cạnh đó, Điều 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP đã quy định các trường hợp được miễn lệ phí trước bạ. Trong đó, Khoản 10 Điều 9 Nghị định này nêu rõ trường hợp nhà, đất nhận thừa kế hoặc quà tặng giữa một số người được miễn lệ phí trước bạ, cụ thể:
Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Như vậy, khi nhận thừa kế hoặc nhận tặng cho đất nông nghiệp giữa những người thuộc mối quan hệ trên sẽ được miễn lệ phí trước bạ.
Phí thẩm định hồ sơ
Theo Khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC, phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của pháp luật.
Căn cứ quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp.
Mức thu giữa các tỉnh thành không giống nhau (dao động từ 500.000 đồng đến 05 triệu đồng).
Các bước thực hiện thủ tục sang tên đất nông nghiệp
Bước 1: Công chứng hoặc chứng thực
Căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 thì khi chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất giữa hộ gia đình, cá nhân với nhau phải công chứng hoặc chứng thực theo quy định.
Bước 2: Khai thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Hồ sơ khai thuế
3. Người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế trong các trường hợp sau đây:
a) Người nộp thuế chỉ có hoạt động, kinh doanh thuộc đối tượng không chịu thuế theo quy định của pháp luật về thuế đối với từng loại thuế.
b) Cá nhân có thu nhập được miễn thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân và quy định tại điểm b khoản 2 Điều 79 Luật Quản lý thuế trừ cá nhân nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản; chuyển nhượng bất động sản.
c) Doanh nghiệp chế xuất chỉ có hoạt động xuất khẩu thì không phải nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng.
d) Người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh theo quy định tại Điều 4 Nghị định này.
đ) Người nộp thuế nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế, trừ trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng, tổ chức lại doanh nghiệp theo quy định của khoản 4 Điều 44 Luật Quản lý thuế.
– Thời hạn khai thuế thu nhập cá nhân được quy định rằng
+ Nếu đó là hợp đồng không có thỏa thuận người nhận chuyển nhượng nộp thuế thay thì trong vòng 10 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực bên chuyển nhượng phải nộp hồ sơ khai thuế.
+ Nếu đó là hợp đồng có thỏa thuận người nhận chuyển nhượng là người nộp thuế thay thì trong vòng 30 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực phải nộp hồ sơ khai thuế.
– Thời hạn nộp lệ phí trước bạ là nộp cùng với hồ sơ đăng ký biến động.
Bước 3: Đăng ký biến động (đăng ký sang tên)
Thông tin liên hệ
Trên đây là bài viết Luật sư Lâm Đồng tư vấn về “Phí sang tên sổ đỏ đất nông nghiệp tại Lâm Đồng phải nộp?”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả.
Đội ngũ luật sư của Luật sư Lâm Đồng luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp mọi vướng mắc liên quan đến Dịch vụ ly hôn khi chồng ở nước ngoài… Nếu có những vấn đề nào chưa rõ cần được tư vấn thêm quý độc giả hãy liên hệ ngay tới hotline 0833.102.102 để được các chuyên gia pháp lý của Luật sư Lâm Đồng tư vấn trực tiếp.
Câu hỏi thường gặp
Theo điểm a khoản 4 Điều 95 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thì phải đăng ký biến động đất đai (phải sang tên Sổ đỏ – Thực hiện với trường hợp đã được cấp Sổ đỏ hoặc đăng ký), cụ thể:
– Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng một xã, phường, thị trấn với hộ gia đình, cá nhân khác (đổi thửa đất nông nghiệp này lấy thửa khác)
– Chuyển nhượng quyền sử dụng đất (người dân thường gọi là bán đất).
– Cá nhân sử dụng đất để thừa kế quyền sử dụng đất của mình theo di chúc hoặc theo pháp luật.
– Tặng cho quyền sử dụng đất.
– Góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau:
– Có Sổ đỏ, trừ 02 trường hợp người sử dụng đất không cần có Sổ đỏ mà vẫn được thực hiện quyền chuyển nhượng được quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 168 của Luật Đất đai 2013.
– Đất không có tranh chấp;
– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
– Trong thời hạn sử dụng đất.
Đối với bên chuyển nhượng phải nộp:
– Nộp thuế thu nhập cá nhân: Số thuế thu nhập cá nhân mà bên chuyển nhượng phải nộp căn cứ vào thuế suất và thu nhập của người đó. Theo Luật thuế thu nhập cá nhân thì tuỳ từng trường hợp mà người chuyển nhượng được lựa chọn một trong hai cách sau:
– 25% tính trên thu nhập chuyển nhượng áp dụng đối với các trường hợp xác định được chính xác thu nhập.
– Hoặc 2% tính trên Tổng giá trị mua bán chuyển nhượng trên hợp đồng nhưng không thấp hợp giá theo khung giá nhà đất được Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố ban hành hàng năm. (theo Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC)
– 10% Giá trị quyền sử dụng đất (căn cứ vào Bảng giá đất) trong trường hợp tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất và không được miễn thuế thu nhập cá nhân (theo điểm c khoản 1 và khoản 4 Điều 16 Thông tư 111/2013/TT-BTC)
Bên nhận chuyển nhượng phải nộp:
– Lệ phí địa chính 0,15% giá trị chuyển nhượng
– Lệ phí trước bạ nhà đất: 0,5%