Theo quy định chứng từ kế toán là một loại chứng từ được sử dụng trong nghiệp vụ kế toán, với mục đích phục vụ thu chi của cá nhân, tổ chức kinh doanh. Ngày 12/3/2018 Chính Phủ đã ban hành Nghị định số 41/2018/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập. Theo Nghị định, khi các tổ chức có hành vi vi phạm quy định pháp luật về chứng từ kế toán có thể bị xử phạt tối đa là 30 triệu đồng. Vậy chi tiết mức xử phạt này ra sao, hãy cùng Luật sư Lâm Đồng tìm hiểu tại nội dung bài viết “Phạt vi phạm về chứng từ kế toán năm 2023 như thế nào?” dưới đây.
Căn cứ pháp lý
- Luật Kế toán 2015
- Nghị định 41/2018/NĐ-CP
Chứng từ kế toán là gì?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 3 Luật Kế toán 2015: Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán.
– Nội dung chứng từ kế toán:
+ Tên và số hiệu của chứng từ kế toán;
+ Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán;
+ Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán;
+ Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán;
+ Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
+ Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ;
+ Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ kế toán.
– Ngoài những nội dung chủ yếu của chứng từ kế toán quy định nêu trên, chứng từ kế toán có thể có thêm những nội dung khác theo từng loại chứng từ.
(Điều 16 Luật Kế toán 2015)
Quy định lập và lưu trữ chứng từ kế toán như thế nào?
Việc lập và lưu trữ chứng từ kế toán cần phải đáp ứng quy định sau:
– Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của đơn vị kế toán phải lập chứng từ kế toán.
Chứng từ kế toán chỉ được lập một lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính.
– Chứng từ kế toán phải được lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính xác theo nội dung quy định trên mẫu.
Trong trường hợp chứng từ kế toán chưa có mẫu thì đơn vị kế toán được tự lập chứng từ kế toán nhưng phải bảo đảm đầy đủ các nội dung tại Mục 1 nêu trên.
– Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính trên chứng từ kế toán không được viết tắt, không được tẩy xóa, sửa chữa;
Khi viết phải dùng bút mực, số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, chỗ trống phải gạch chéo.
Chứng từ bị tẩy xóa, sửa chữa không có giá trị thanh toán và ghi sổ kế toán.
Khi viết sai chứng từ kế toán thì phải hủy bỏ bằng cách gạch chéo vào chứng từ viết sai.
– Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên quy định.
Trường hợp phải lập nhiều liên chứng từ kế toán cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính thì nội dung các liên phải giống nhau.
– Người lập, người duyệt và những người khác ký tên trên chứng từ kế toán phải chịu trách nhiệm về nội dung của chứng từ kế toán.
– Chứng từ kế toán được lập dưới dạng chứng từ điện tử phải tuân theo quy định tại Điều 17, khoản 1 và khoản 2 Điều 18 Luật Kế toán 2015.
Chứng từ điện tử được in ra giấy và lưu trữ theo quy định tại Điều 41 Luật Kế toán 2015.
Trường hợp không in ra giấy mà thực hiện lưu trữ trên các phương tiện điện tử thì phải bảo đảm an toàn, bảo mật thông tin dữ liệu và phải bảo đảm tra cứu được trong thời hạn lưu trữ.
(Điều 18 Luật Kế toán 2015)
Quản lý, sử dụng chứng từ kế toán như thế nào?
Căn cứ theo Điều 21 Luật Kế toán 2015 việc quản lý, sử dụng chứng từ kế toán quy định như sau:
– Thông tin, số liệu trên chứng từ kế toán là căn cứ để ghi sổ kế toán.
– Chứng từ kế toán phải được sắp xếp theo nội dung kinh tế, theo trình tự thời gian và bảo quản an toàn theo quy định của pháp luật.
– Chỉ cơ quan nhà nước có thẩm quyền mới có quyền tạm giữ, tịch thu hoặc niêm phong chứng từ kế toán. Trường hợp tạm giữ hoặc tịch thu chứng từ kế toán thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải sao chụp chứng từ bị tạm giữ, bị tịch thu, ký xác nhận trên chứng từ sao chụp và giao bản sao chụp cho đơn vị kế toán; đồng thời lập biên bản ghi rõ lý do, số lượng từng loại chứng từ kế toán bị tạm giữ hoặc bị tịch thu và ký tên, đóng dấu.
– Cơ quan có thẩm quyền niêm phong chứng từ kế toán phải lập biên bản, ghi rõ lý do, số lượng từng loại chứng từ kế toán bị niêm phong và ký tên, đóng dấu.
Phạt vi phạm về chứng từ kế toán năm 2023 như thế nào?
Mức phạt tiền 18 lỗi về chứng từ trong lĩnh vực kế toán đối với cá nhân, tổ chức được quy định tại Nghị định 41/2018/NĐ-CP cụ thể như sau:
*Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau (Khoản 1 Điều 8):
(1) Mẫu chứng từ kế toán không có đầy đủ các nội dung chủ yếu theo quy định;
(2) Tẩy xóa, sửa chữa chứng từ kế toán;
(3) Ký chứng từ kế toán bằng mực màu đỏ, mực phai màu;
(4) Ký chứng từ kế toán bằng đóng dấu chữ ký khắc sẵn;
(5) Chứng từ chi tiền không ký theo từng liên.
*Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau (Khoản 2 Điều 8):
(6) Lập chứng từ kế toán không đủ số liên theo quy định của mỗi loại chứng từ kế toán;
(7) Ký chứng từ kế toán khi chưa ghi đủ nội dung chứng từ thuộc trách nhiệm của người ký;
(8) Ký chứng từ kế toán mà không đúng thẩm quyền;
(9) Chữ ký của một người không thống nhất hoặc không đúng với sổ đăng ký mẫu chữ ký;
(10) Chứng từ kế toán không có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ;
(11) Không dịch chứng từ kế toán bằng tiếng nước ngoài ra tiếng Việt theo quy định;
(12) Để hư hỏng, mất mát tài liệu, chứng từ kế toán đang trong quá trình sử dụng.
*Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau (Khoản 3 Điều 8):
(13) Giả mạo, khai man chứng từ kế toán nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
(14) Thỏa thuận hoặc ép buộc người khác giả mạo, khai man chứng từ kế toán nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
(15) Lập chứng từ kế toán có nội dung các liên không giống nhau trong trường hợp phải lập chứng từ kế toán có nhiều liên cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
(16) Không lập chứng từ kế toán khi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
(17) Lập nhiều lần chứng từ kế toán cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
(18) Thực hiện chi tiền khi chứng từ chi tiền chưa có đầy đủ chữ ký của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về kế toán.
Ngoài ra, mức phạt tiền hành vi vi phạm hành chính liên quan đến chứng từ được quy định như sau:
– Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu không có chứng từ kế toán chứng minh các thông tin, số liệu ghi trên sổ kế toán hoặc số liệu trên sổ kế toán không đúng với chứng từ kế toán (điểm b Khoản 3 Điều 9).
– Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng hành vi không dịch các tài liệu kèm theo chứng từ kế toán bằng tiếng nước ngoài ra tiếng Việt khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (điểm c Khoản 2 Điều 14).
**Lưu ý:
Mức phạt tiền theo quy định nêu trên là mức phạt tiền đối với cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm thì mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Tội trốn thuế thu nhập cá nhân bị xử phạt như thế nào?
- Dịch vụ trích lục hồ sơ sổ đỏ tại Lâm Đồng nhanh chóng, trọn gói
- Dịch vụ ghi chú kết hôn tại Lâm Đồng nhanh chóng, uy tín
Thông tin liên hệ:
Vấn đề “Phạt vi phạm về chứng từ kế toán năm 2023 như thế nào?” đã được Luật sư Lâm Đồng giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư Lâm Đồng chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới thủ tục Ly hôn đơn phương. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102
Câu hỏi thường gặp:
Căn cứ theo công dụng của chứng từ
– Chứng từ mệnh lệnh: Là loại chứng từ dùng để truyền đạt những mệnh lệnh hay chỉ thị của người lãnh đạo cho các bộ phận cấp dưới thi hành.
– Chứng từ chấp hành: Là những chứng từ chứng minh cho một nghiệp vụ kinh tế nào đó đã thực sự hoàn thành.
– Chứng từ thủ tục: Là những chứng từ tổng hợp, phân loại các nghiệp vụ kinh tế có liên quan theo những đối tượng cụ thể nhất định của kế toán, để thuận lợi trong việc ghi sổ và đối chiếu các loại tài liệu.
– Chứng từ liên hợp: Là loại chứng từ mang đặc điểm của 2 hoặc 3 loại chứng từ nói trên.
Căn cứ theo trình tự lập chứng từ
– Chứng từ ban đầu (chứng từ gốc): Là những chứng từ được lập trực tiếp khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh hay vừa hoàn thành.
– Chứng từ tổng hợp: Là loại chứng từ dùng để tổng hợp số liệu của các nghiệp vụ kinh tế cùng loại nhằm giảm nhẹ công tác kế toán và đơn giản trong việc ghi sổ.
Căn cứ theo phương thức lập chứng từ
– Chứng từ một lần: Là loại chứng từ mà việc ghi chép nghiệp vụ kinh tế phát sinh chỉ tiến hành một lần, sau đó được chuyển vào ghi sổ kế toán.
– Chứng từ nhiều lần: Là loại chứng từ ghi một loại nghiệp vụ kinh tế tiếp diễn nhiều lần. Sau mỗi lần ghi các con số được cộng dồn tới một giới hạn đã được xác định trước được chuyển vào ghi vào sổ kế toán.