Trong thực tế cuộc sống hiện nay, vì nhiều lý do khác nhau mà người có quyền lợi liên quan trực tiếp không thể thực hiện công việc của mình, tuy nhiên để đảm bảo tính nhanh chóng cho các chủ thể và tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật thì pháp luật cho phép lúc này người có quyền lợi liên quan có thể ủy quyền cho người khác thực hiện thay mình. Vậy có được ủy quyền làm sổ đỏ hay không? Mẫu giấy ủy quyền làm sổ đỏ mới năm 2023 như thế nào? Lâm sư Lâm Đồng sẽ chia sẻ đến bạn đọc quy định về vấn đề này tại nội dung dưới đây.
Căn cứ pháp lý
- Luật Đất đai năm 2013
- Bộ luật Dân sự năm 2015
Ủy quyền là gì?
Ủy quyền là căn cứ làm phát sinh quan hệ giữa người đại diện và người được đại diện, đồng thời nó cũng là cơ sở để người ủy quyền tiếp nhận các kết quả pháp lý do hoạt động ủy quyền mang lại. Chi tiết pháp luật quy định như sau:
Theo khoản 1 điều 138 Bộ luật dân sự năm 2015 thì Cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự . Theo đó, cá nhân và pháp nhân đều hoàn toàn có quyền ủy quyền cho người khác để làm thủ tục liên quan đến việc cấp sổ đỏ.
Trong Bộ luật dân sự năm 2015 cũng quy định Ủy uyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
Theo đó, cá nhân và pháp nhân đều hoàn toàn có quyền ủy quyền cho người khác để làm thủ tục liên quan đến việc cấp sổ đỏ.
Có được ủy quyền làm sổ đỏ không?
Ủy quyền là việc bên được ủy quyền thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền theo sự thỏa thuận của các bên.
Bản chất ủy quyền là thỏa thuận giữa các bên nên người sử dụng đất có quyền tự mình thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật hoặc có thể ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thay.
Ủy quyền làm Sổ đỏ, Sổ hồng giữa người sử dụng đất và người nhận ủy quyền có thể thiết lập bằng hình thức hợp đồng ủy quyền hoặc giấy ủy quyền (gọi chung là văn bản ủy quyền).
Nội dung văn bản ủy quyền thực hiện thủ tục cấp Sổ đỏ, Sổ hồng do các bên thỏa thuận nhưng phải có các nội dung như: Thông tin bên ủy quyền, bên nhận ủy quyền; quyền, nghĩa vụ của các bên; thời hạn ủy quyền,…
Văn bản ủy quyền giữa người sử dụng đất và người nhận ủy quyền không bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật nhưng nên công chứng, chứng thực nhằm hạn chế, tránh rủi ro cũng như việc có thể bị một số cơ quan nhà nước có thẩm quyền làm khó.
Tóm lại, người sử dụng đất được phép ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác làm Sổ đỏ và văn bản ủy quyền không bắt buộc công chứng, chứng thực nhưng nên công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật.
Mẫu giấy ủy quyền làm sổ đỏ mới năm 2023
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–ooo0ooo—–
GIẤY ỦY QUYỀN
Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;
Căn cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành.
……., ngày…… tháng…… năm 20…… ; chúng tôi gồm có:
BÊN ỦY QUYỀN:
Họ và tên: …………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………
Số Chứng minh nhân dân: ……………….. Ngày cấp:…………. Nơi cấp:…
Quốc tịch: ……………………………………………..
BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN:
Họ và tên: …………………………………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………
Số Chứng minh nhân dân: ………….. Ngày cấp: ………………. Nơi cấp: ……………quốc tịch: …………………………………………
Điều 1: Phạm vi ủy quyền
Nằm trong phạm vi cho phép mà bên B thực hiện nghĩa vụ nhân danh bên A ủy quyền: được quyền nhân danh bên A tham gia vào các giao dịch chuyển nhượng, mua bán.
Điều 2: Thời gian ủy quyền: từ ngày đến ngày(nếu có)
Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của bên A
(i) Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để bên B thực hiện công việc;
Chịu trách nhiệm về cam kết do bên B thực hiện trong phạm vi ủy quyền;
Thanh toán chi phí hợp lý mà bên B đã bỏ ra để thực hiện công việc được ủy quyền và trả thù lao cho bên B, nếu có thỏa thuận về việc trả thù lao.
(ii) Bên A có các quyền sau đây:
Yêu cầu bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc ủy quyền;
Yêu cầu bên B giao lại tài sản, lợi ích thu được từ việc thực hiện công việc ủy quyền, nếu không có thỏa thuận khác;
Được bồi thường thiệt hại, nếu bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thỏa thuận.
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của bên B
(i) Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
Thực hiện công việc ủy quyền theo ủy quyền và báo cho bên A về việc thực hiện công việc đó;
Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền;
Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền;
Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện ủy quyền;
Giao lại cho bên A tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật;
Bồi thường thiệt hại do vi phạm các nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng;
(ii) Bên B có các quyền sau đây:
Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết nhằm thực hiện công việc ủy quyền;
Hưởng thù lao, được thanh toán chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện công việc ủy quyền.
Điều 5: Nộp tiền lệ phí công chứng
Lệ phí chứng thực Hợp đồng này do bên ………… chịu trách nhiệm nộp.
Điều 7: Phương thức giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
(i) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc
(ii) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
(iii) Các cam đoan khác….
Cam kết:
Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.
Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được uỷ quyền do hai bên tự giải quyết.
Giấy này có hiệu lực từ ngày hai bên ký.
Bên ủy quyền(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) | Bên nhận ủy quyền(ký, ghi rõ họ tên) |
LỜI CHỨNG CỦA NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CHỨNG THỰC
Ngày ….. tháng .…. năm .….. (Bằng chữ .…………………………………………)
(Trường hợp chứng thực ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu chứng thực được thực hiện ngoài giờ làm việc, thì ghi thêm giờ, phút và cũng ghi bằng chữ trong dấu ngoặc đơn)
Tại ………………………………………………………………………………
(Trường hợp việc chứng thực được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện chứng thực và Ủy ban nhân dân)
Tôi (ghi rõ chức vụ của người thực hiện chứng thực) …………………………., ………………………… quận (huyện) ……………. thành phố ………………
CHỨNG THỰC:
– Hợp đồng ủy quyền này được giao kết giữa Bên A là .……….…… và Bên B là ……………….. ; các bên đã tự nguyện thỏa thuận giao kết Hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung Hợp đồng;
– Tại thời điểm chứng thực, các bên đã giao kết Hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
– Nội dung thỏa thuận của các bên trong Hợp đồng phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội;
– Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
– Hợp đồng này được lập thành .……….. bản chính (mỗi bản chính gồm ………. tờ, …trang), cấp cho:
+ Bên A .….. bản chính;
+ Bên B .….. bản chính;
+ Lưu tại Phòng Tư pháp một bản chính.
Số chứng thực… , quyển số .…. TP/CC- …
Người có thẩm quyền chứng thực
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Tải xuống Mẫu giấy ủy quyền làm sổ đỏ
Hướng dẫn soạn thảo Mẫu giấy ủy quyền làm sổ đỏ
Về nội dung giấy ủy quyền làm sổ đỏ cũng không có nhiều sự khác biệt so với các loại giấy ủy quyền khác đang được sử dụng rất phổ biến hiện nay. Toàn bộ nội dung của giấy ủy quyền làm sổ đỏ được hướng dẫn cụ thể như sau:
- Thứ nhất, Quốc hiệu và tiêu ngữ
- Thứ hai, tên của giấy ủy quyền
Có thể viết hoa như sau: GIẤY ỦY QUYỀN LÀM SỔ ĐỎ
- Thứ ba, thông tin của bên ủy quyền và bên được ủy quyền: Cần ghi đầy đủ các thông tin như họ và tên, địa chỉ liên hệ, số chứng minh nhân dân kèm theo là ngày cấp và nơi cấp. Các thông tin này là hết sức quan trọng vì nó thể hiện được tư cách pháp lý của bên ủy quyền cũng như bên được ủy quyền.
- Thứ tư, nội dung ủy quyền
Nội dung được ủy quyền cần được ghi rõ nhiệm vụ, quyền hạn của người được ủy quyền và thời gian được ủy quyền. Cụ thể:
Về nội dung ủy quyền: Được thực hiện toàn bộ các công việc liên quan đến thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bao gồm cả việc chuẩn bị hồ sơ, tiến hành làm việc đối với cơ quan có thẩm quyền về các thủ tục trong quá trình làm sổ đỏ (gồm cả khiếu nại, tố cáo nếu quyền và lợi ích bị xâm phạm), nộp phí, lệ phí và nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Về thời gian ủy quyền: có thể ghi rõ ngày…tháng…năm cụ thể hoặc là thời điểm hoàn thành xong nhiệm vụ
Trường hợp cùng ủy quyền cho nhiều người. Nội dung nên quy định rõ phạm vi quyền hạn khi nhận ủy quyền của từng người. Nếu trao cho người được ủy quyền các quyền hạn tương đương thì nội dung cần ghi rõ cách xử lý trong trường hợp ý kiến, hành vi của những người được ủy quyền không thống nhất.
- Thứ năm, cam kết ủy quyền: Hai bên cần đưa ra thêm các cam đoan thực hiện và tự chịu trách nhiệm nếu có sai phạm xảy ra. Nếu xảy ra thiệt hại thì bên được ủy quyền phải bồi thường cho bên kia theo đúng quy định của pháp luật.
- Thứ sáu, chữ ký của bên bên ủy quyền và bên được ủy quyền: Hai bên ký và ghi rõ họ tên vào giấy ủy quyền làm sổ đỏ. Đồng thời chữ ký phải được chứng thực theo quy định pháp luật
Khuyến nghị
Với đội ngũ nhân viên là các luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý của Luật sư Lâm Đồng, chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý toàn diện về vấn đề pháp lý, đảm bảo chuyên môn và kinh nghiệm thực tế. Ngoài tư vấn online 24/7, chúng tôi có tư vấn trực tiếp tại các trụ sở Hà Nội, Hồ Chí Minh, Bắc Giang.
Thông tin liên hệ:
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Mẫu giấy ủy quyền làm sổ đỏ mới năm 2023“. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ pháp lý như Mẫu giấy ủy quyền cá nhân cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
Mời bạn xem thêm:
- Dịch vụ trích lục Hộ khẩu tại Lâm Đồng
- Dịch vụ trích lục hồ sơ sổ đỏ tại Lâm Đồng nhanh chóng, trọn gói
- Dịch vụ ghi chú kết hôn tại Lâm Đồng nhanh chóng, uy tín
Câu hỏi thường gặp
Điều 563 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định Thời hạn ủy quyền cũng như thời hạn của Mẫu giấy ủy quyền làm sổ đỏ như sau: Thời hạn của Mẫu giấy ủy quyền làm sổ đỏ do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì giấy ủy quyền nhà đất có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.
Thù lao ủy quyền làm Sổ đỏ, Sổ hồng do các bên thỏa thuận, có thể nêu rõ trong văn bản ủy quyền. Tuy nhiên, do mỗi thửa đất có điều kiện cấp sổ, thủ tục xác minh và thời gian xác minh giấy tờ,…là khác nhau nên thù lao cũng không giống nhau.
Mặc dù không có câu trả lời chung cho mọi trường hợp nhưng thông thường đối với trường hợp thửa đất không có vướng mắc về điều kiện, việc xác minh nguồn gốc, lịch sử sử dụng không phức tạp thì thù lao ủy quyền thường dưới 10 triệu đồng. Trường hợp có vướng mắc về điều kiện cấp sổ, nhất là thửa đất có nguồn gốc do vi phạm thì chi phí sẽ cao hơn.
Theo quy định tại Điều 105 Luật Đất đai năm 2013 thì các cơ quan có thẩm quyền cấp sổ đỏ lần đầu bao gồm:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp sổ đỏ lần đầu cho các tổ chức, các cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam và các tổ chức ngoại giao.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho cơ quan tài nguyên và môi trường cùng cấp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền cấp sổ đỏ lần đầu cho cá nhân và hộ gia đình theo quy định của pháp luật.