Khi nộp lệ phí trước bạ quyền sử dụng đất, tài sản, ô tô, nhà ở, v.v., các công ty phải quản lý các nguyên tắc hạch toán cho khoản phí này để thực hiện nghĩa vụ của mình. Việc hạch toán lệ phí trước bạ xe ô tô không phải là dễ đối với người mới tiếp xúc, việc này phải nắm được công thức tính, cách thức hạch toán lệ phí trước bạ và việc người mới lần đầu thực hiện thủ tục này khi chưa biết gì là điều không thể. Bài viết sau đây của Luật sư Lâm Đồng sẽ hướng dẫn cách Hạch toán lệ phí trước bạ cho ô tô năm 2023 chính xác nhất.
Lệ phí trước bạ là gì?
Lệ phí trước bạ là loại lệ phí rất thường gặp khi bạn có phát sinh giao dịch mua xe máy, ô tô hay làm Sổ đỏ… Có thể hiểu LPTB là một khoản lệ phí mà trong đó người sở hữu tài sản cố định phải có nghĩa vụ thực hiện kê khai và nộp cho cơ quan thuế trước khi bạn sử dụng tài sản đó.
Hồ sơ hạch toán lệ phí trước bạ
Theo quy định của pháp luật, hồ sơ hạch toán lệ phí trước bạ sẽ bao gồm hai loại như sau:
Hồ sơ hạch toán lệ phí trước bạ nhà đất
Hồ sơ kê khai lệ phí trước bạ nhà, đất sẽ bao gồm:
- Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất mẫu 01/LPTB;
- Giấy tờ chứng minh nhà, đất có nguồn gốc hợp pháp;
- Giấy tờ hợp pháp về việc chuyển giao tài sản ký kết giữa bên giao tài sản và bên nhận tài sản;
- Các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc đối tượng không phải nộp lệ phí trước bạ hoặc được miễn lệ phí trước bạ (nếu có).
Hồ sơ hạch toán lệ phí trước bạ ô tô, xe máy, tài sản khác
Hồ sơ kê khai lệ phí trước bạ tài sản khác, xe máy, ô tô,… sẽ bao gồm:
- Tờ khai lệ phí trước bạ phương tiện mẫu số 02/LPTB;
- Hóa đơn mua tài sản hợp pháp (đối với trường hợp mua bán, chuyển nhượng, trao đổi tài sản mà bên giao tài sản là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh);
- Hoặc hóa đơn bán hàng tịch thu (đối với trường hợp mua hàng tịch thu);
- Hoặc quyết định chuyển giao, chuyển nhượng, thanh lý tài sản (đối với trường hợp cơ quan hành chính sự nghiệp nhà nước, cơ quan tư pháp nhà nước, cơ quan hành chính sự nghiệp của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp không hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện chuyển giao tài sản cho tổ chức, cá nhân khác);
- Hoặc giấy tờ chuyển giao tài sản được ký kết giữa bên giao tài sản và bên nhận tài sản có xác nhận của Công chứng hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với trường hợp chuyển giao tài sản giữa các cá nhân, thể nhân không hoạt động sản xuất, kinh doanh);
- Giấy đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản của chủ cũ (đối với tài sản đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi);
- Các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc đối tượng không phải nộp lệ phí trước bạ hoặc được miễn lệ phí trước bạ (nếu có).
Hạch toán lệ phí trước bạ cho ô tô năm 2023
Căn cứ theo Điểm a, Khoản 1, Điều 4, Thông tư 45/2013/TT-BTC quy định:
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình mua sắm (kể cả mua mới và cũ): là giá mua thực tế phải trả cộng (+) các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại), các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa tài sản cố định vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như: lãi tiền vay phát sinh trong quá trình đầu tư mua sắm tài sản cố định; chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp; chi phí lắp đặt, chạy thử; lệ phí trước bạ và các chi phí liên quan trực tiếp khác.
Tức là các khoản lệ phí trước bạ, phí đăng kiểm, kiểm định sẽ được hạch toán vào nguyên giá của ô tô.
Các bút toán hạch toán khi mua ô tô gồm:
Hạch toán mua ô tô:
- Nợ TK 211
- Nợ TK 1331
- Có TK 331/112
Trường hợp doanh nghiệp vay ngân hàng để mua xe và Ngân hàng sẽ giải ngân trực tiếp cho bên bán, hạch toán:
- Nợ TK 331
- Có TK 341
Hạch toán nộp lệ phí trước bạ ô tô
- Nợ TK 211
- Có TK 3339
Khi nộp lệ phí vào ngân sách nhà nước, hạch toán:
- Nợ TK 3339
- Có TK 1111
Hạch toán phí đăng ký xe
- Nợ TK 211
- Có TK 3339
Khi nộp phí đăng ký xe cho cơ quan, hạch toán:
- Nợ TK 3339
- Có TK 111
Hạch toán phí kiểm định xe
- Nợ TK 211
- Nợ TK 1331
- Có TK 111, 112
Hạch toán bảo hiểm xe (loại 1 năm kể từ ngày làm hợp đồng bảo hiểm):
- Nợ TK 242
- Có TK 111
Vì là tài sản cố định có thời gian khấu hao nên hàng tháng, kế toán doanh nghiệp thực hiện thêm bút toán trích khấu hao, cách tính khấu hao tài sản cố định dựa trên các phương pháp mà doanh nghiệp áp dụng:
- Nợ TK 642, 641…
- Có TK 214
Hạch toán các khoản thuế:
Trường hợp doanh nghiệp mua ô tô nhập khẩu thì khi hạch toán mua xe ô tô, kế toán phải hạch toán thêm các khoản thuế:
- Nợ TK 211
- Có TK 3332, 3333
Khi nộp thuế vào ngân sách nhà nước, ghi:
- Nợ TK 3332, 3333
- Có TK 111/121
Hạch toán lệ phí trước bạ trong trường hợp ô tô trên 1,6 tỷ đồng?
Cách hạch toán lệ phí trước bạ trong trường hợp ô tô trên 1,6 tỷ đồng không có sự thay đổi, đó là:
Nợ TK 211
Có TK 3339
Khi nộp lệ phí vào ngân sách nhà nước, hạch toán:
Nợ TK 3339
Có TK 1111
Tuy nhiên, căn cứ vào quy định tại Thông tư 219/2013/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC, Thông tư 78/2014/TT-BTC và Thông tư 96/2015/TT-BTC thì:
- Tài sản cố định là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô sử dụng vào kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn) có trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng (giá chưa có thuế giá trị gia tăng) thì số thuế giá trị gia tăng đầu vào tương ứng với phần trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng không được khấu trừ;
- Phần trích khấu hao tài sản cố định tương ứng với phần nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe đối với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô chuyên kinh doanh vận tải hành khách, du lịch và khách sạn) là khoản chi phí không được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
Lưu ý:
- Theo quy định ở trên thì đối với các doanh nghiệp sử dụng ô tô vào việc kinh doanh để vận chuyển hành khách, hàng hóa, kinh doanh dịch vụ du lịch, làm mẫu và lái thử (doanh nghiệp kinh doanh ô tô) thì thuế sẽ được khấu trừ toàn bộ.
- Cần nắm chắc điều kiện xác định là tài sản cố định hữu hình và cách xác định nguyên giá tài sản cố định để tính chính xác giá trị của ô tô trước khi tiến hành hạch toán lên sổ.
Đây có lẽ là trường hợp phổ biến hơn cả xong cũng là trường hợp khó xử lý hạch toán mua xe ô tô và trích khấu hao hơn. Về cơ bản thì xe có giá mua lớn hơn 1,6 tỷ vẫn là tài sản cố định và vẫn thực hiện hạch toán tương tự xe có trị giá dưới 1,6 tỷ.
Tuy nhiên, như các quy định được trình bày phía trên, phần thuế giá trị gia tăng tính trên vượt mức 1,6 tỷ sẽ không được khấu trừ mà tính trực tiếp vào nguyên giá của tài sản cố định.
Mời bạn xem thêm:
- Lệ phí sang tên đất nông nghiệp tại Lâm Đồng là bao nhiêu?
- Chi phí thành lập hộ kinh doanh tại Lâm Đồng là bao nhiêu?
- Phí sang tên sổ đỏ đất nông nghiệp tại Lâm Đồng phải nộp?
- Kinh nghiêm đi xin việc năm 2023
Khuyến nghị:
Đội ngũ công ty Luật sư Lâm Đồng luôn sẵn sàng lắng nghe, giải đáp, cung cấp các dịch vụ pháp lý. Với các luật sư có chuyên môn cao cùng kinh nghiệm dày dặn, chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7 giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại
Thông tin liên hệ:
Vấn đề “Hạch toán lệ phí trước bạ cho ô tô năm 2023” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư Lâm Đồng luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là dịch vụ Ly hôn đơn phương nhanh vui lòng liên hệ đến hotline 0833.102.102 . Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) như sau:
1. Nhà, đất: Mức thu là 0,5%.
2. Súng săn; súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao: Mức thu là 2%.
3. Tàu thủy, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn; thuyền, kể cả du thuyền; tàu bay: Mức thu là 1%.
Tổ chức, cá nhân (đối với cá nhân sản xuất, kinh doanh, dịch vụ) nộp lệ phí trước bạ được hạch toán tăng giá trị tài sản cố định tương ứng với số tiền lệ phí trước bạ thực nộp ngân sách nhà nước (trừ tiền nộp phạt).
Lệ phí trước bạ (kể cả tiền phạt nếu có) là khoản thu của ngân sách nhà nước, cơ quan Thuế thu lệ phí trước bạ phải mở sổ kế toán cập nhật thường xuyên tình hình thu, nộp lệ phí trước bạ (kể cả tiền phạt nếu có) vào ngân sách nhà nước đối với toàn bộ các thông báo nộp tiền đã gửi đến chủ tài sản (hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất nếu là thông báo nộp lệ phí trước bạ nhà đất) về: số, ngày ra thông báo nộp tiền; tên chủ tài sản; loại tài sản; số tiền phải nộp (theo thông báo); số, ngày chứng từ nộp tiền (giấy báo có của Kho bạc nhà nước, hoặc giấy nộp tiền, hoặc biên lai thu tiền); số tiền đã nộp (theo chứng từ nộp tiền); số tiền chưa nộp (nếu có).
Căn cứ Khoản 1 Điều 35 Luật Doanh nghiệp 2020 thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và cổ đông công ty cổ phần phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty theo quy định sau đây:
a) Đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó hoặc quyền sử dụng đất cho công ty theo quy định của pháp luật. Việc chuyển quyền sở hữu, chuyển quyền sử dụng đất đối với tài sản góp vốn không phải chịu lệ phí trước bạ;
b) Đối với tài sản không đăng ký quyền sở hữu, việc góp vốn phải được thực hiện bằng việc giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng biên bản, trừ trường hợp được thực hiện thông qua tài khoản.