Hiện nay nhu cầu thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất của người dân ngày càng gia tăng, việc xây dựng nhà cửa công trình để sinh sống ngày càng nhiều. Thông thường khi chuyển mục đích sử dụng là đất ao sang đất vườn hay đất thổ cư sẽ giúp người dân được xây dựng nhà cửa, công trình hoặc tăng giá bán của đất. Vậy mức chi phí chuyển đổi đất ao sang đất vườn năm 2023 là bao nhiêu? Bạn đọc hãy cùng Luật sư Lâm Đồng tìm hiểu về quy định này tại nội dung bài viết dưới đây nhé!
Căn cứ pháp lý
- Luật Đất đai năm 2013
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP
Đất ao là loại đất gì?
Đất ao là khu đất trũng, được hình thành tự nhiên hoặc nhân tạo, có nước đọng lại tạo thành ao. Kích cơ của mỗi khu đất ao thường không lớn, thường được người dân tận dụng để chăn nuôi thủy sản hoặc xây dựng quang cảnh làm đẹp.
Vậy đất ao thuộc loại đất gì? Quy định về đất ao cũng đã được nêu rõ trong Luật Đất đai 2013, cụ thể như sau:
- Đất ao được công nhận là đất ở nếu lô đất đó nằm trong cùng một thửa với đất có nhà trong khu dân cư được công nhận là đất ở theo quy định tại Khoản 1 Điều 103 Luật Đất đai 2013
- Đất ao nằm trong trong khu dân cư nhưng không được công nhận là đất thổ cư thì được xếp vào nhóm đất nông nghiệp.
- Đất ao không cùng thửa với đất có nhà ở, sử dụng để nuôi trồng thủy sản được quy vào nhóm đất nông nghiệp. Trường hợp này đất ao thuộc nhóm đất nông nghiệp nên thường cũng sẽ không có quá nhiều khúc mắc trong quá trình sử dụng.
Vì quy định như trên nên chưa có ký hiệu đất ao cụ thể nào, tùy từng trường hợp mà đất ao nằm trong nhóm đất ở hoặc đất nông nghiệp.
Chuyển đất ao sang đất thổ cư có phải xin phép hay không?
Pháp luật hiện hành quy định chi tiết các trường hợp thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất cần xin phép và không phải xin phép cơ quan có thẩm quyền. Vậy khi chuyển đất ao sang đất thổ cư có phải xin phép hay không? Chi tiết nội dung này, mời bạn đọc tham khải nội dung sau:
Khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
“a)…
d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp”.
Như vậy, khi chuyển đất vườn, ao sang đất thổ cư phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Cơ quan cho phép chuyển mục đích sử dụng đất?
Điều 59 Luật Đất đai 2013 quy định thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:
– UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức.
– UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân.
Thủ tục chuyển đất vườn ao sang đất thổ cư như thế nào?
Cá nhân, tổ chức khi đã xác định được trường hợp xin chuyển mục đích sử dụng đất của mình là cần xin phép hay không cần phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì bước tiến theo cần thực hiện đó là chuẩn bị hồ sơ và gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền, chi tiết như sau:
Chuẩn bị hồ sơ
Theo khoản 1 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, hộ gia đình, cá nhân phải chuẩn bị 01 bộ hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất, gồm:
– Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01.
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gọi chung là giấy chứng nhận – người dân thường gọi là Sổ đỏ).
Trình tự, thủ tục thực hiện
Bước 1. Nộp hồ sơ
* Nơi nộp hồ sơ:
Khoản 1 Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất như sau:
“a) Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 59 của Luật Đất đai;
b) Phòng Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đối với trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 59 của Luật Đất đai”.
Theo đó, hộ gia đình, cá nhân khi chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp hồ sơ tại phòng Tài nguyên và Môi trường nơi có đất.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ
Bước 3. Giải quyết yêu cầu
Lưu ý: Trong giai đoạn này cơ quan thuế sẽ thông báo nghĩa vụ tài chính mà người sử dụng đất phải nộp khi chuyển mục đích sử dụng đất; khi nhận được thông báo thì người sử dụng đất nộp tiền theo thông báo.
Bước 4. Trả kết quả
Thời hạn thực hiện: Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thời hạn thực hiện như sau:
– Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, ngày nghỉ, ngày lễ tết.
– Không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
Phí chuyển đổi đất ao sang đất vườn năm 2023 là bao nhiêu?
Chuyển đất vườn, ao lên đất thổ cư gồm nhiều trường hợp khác nhau, với mỗi trường hợp thì tiền sử dụng đất cũng được tính theo các công thức khác nhau, cụ thể:
1.1. Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở lên đất thổ cư
Điểm a khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định đối tượng áp dụng và cách tính tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở lên đất thổ cư như sau:
* Trường hợp áp dụng
– Áp dụng đối với trường hợp chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở sang đất ở.
– Áp dụng khi chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01/7/2004 đã tự đo đạc để tách thành các thửa riêng sang đất ở.
* Cách tính tiền sử dụng đất
Tiền sử dụng đất phải nộp = 50% x Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp
Lưu ý: Tiền sử dụng đất theo giá đất ở, đất nông nghiệp được tính tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
* Các bước tính tiền sử dụng đất
Bước 1: Xác định vị trí thửa đất
Đây là bước phức tạp, khó khăn và cần độ chính xác cao. Bởi lẽ, nếu xác định sai vị trí thửa đất sẽ dẫn tới sai giá đất tại bảng giá đất theo từng vị trí.
Bước 2: Xác định giá đất tại bảng giá đất
Thực tế nhiều người không biết giá đất tại bảng giá đất là bao nhiêu và hay nhầm lẫn với giá đất thị trường.
Đây là bước khó khăn và phức tạp nhất, nếu xác định sai giá đất thì tiền sử dụng đất cũng bị tính sai.
Xác định giá đất tại bảng giá đất gồm 02 việc:
– Xác định giá đất ở để tính tiền sử dụng đất theo giá đất ở (xem thửa đất cần chuyển thuộc vị trí 1, vị trí 2, vị trí 3 hay vị trí 4).
– Xác định giá đất nông nghiệp để tính tiền sử dụng đất theo giá đất nông nghiệp.
Lưu ý: Thực tế cho thấy nhiều người dân không thể tự mình tính chính xác hoặc không biết cách áng chừng số tiền phải nộp dẫn tới không chuẩn bị đủ tiền so với thông báo của cơ quan thuế. Do vậy, trường hợp cần thiết hãy liên hệ với LuatVietnam hoặc địa chính xã, phường, thị trấn nơi có đất để hỏi ý kiến.
Bước 3: Tính tiền sử dụng đất phải nộp theo công thức trên
1.2. Chuyển từ đất vườn, ao khi thuộc đất nông nghiệp được giao không thu tiền sử dụng đất lên đất thổ cư
Điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định cách tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp này như sau:
Tiền sử dụng đất phải nộp = Tiền sử dụng đất theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp
1.3. Chuyển từ đất vườn, ao có nguồn gốc do nhận chuyển nhượng lên đất thổ cư
Căn cứ vào nguồn gốc chuyển nhượng mà áp dụng một trong hai công thức trên để tính tiền sử dụng đất (nộp 50% tiền chênh lệch giữa đất ở với đất nông nghiệp nếu thuộc trường hợp 1.1 hoặc phải nộp 100% tiền chênh lệch nếu thuộc trường hợp 1.2).
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Luật chia tài sản khi ly hôn
- Dịch vụ tư vấn thủ tục hủy việc kết hôn trái luật tại Lâm Đồng năm 2023
- Kết hôn khi hưởng án treo có được không?
Thông tin liên hệ:
Vấn đề “Phí chuyển đổi đất ao sang đất vườn năm 2023 là bao nhiêu?” đã được Luật sư Lâm Đồng giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư Lâm Đồng chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới thủ tục Trích lục hồ sơ địa chính. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102
Câu hỏi thường gặp:
Theo quy định của Luật Đất đai, đất phải được sử dụng đúng với mục đích quy định của từng loại đất. Chính vì vậy, đất ao muốn được phép xây nhà ở, thì công trình phải đảm bảo 2 điều kiện sau:
Được công nhận là đất ở.
Việc xây dựng không vướng mắc vào các quy hoạch hoặc kế hoạch sử dụng đất ở địa phương.
Nếu đất ao được xác nhận là đất nông nghiệp mà người dân xây dựng nhà ở khi chưa được phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sẽ bị xử phạt hành chính từ 40 triệu đồng đến 50 triệu đồng và buộc phá dỡ công trình hoặc bị thu hồi đất theo quy định của pháp luật.
Câu trả lời là CÓ. Cụ thể, với đất ao có đủ đầy đủ giấy tờ về quyền sở hữu, không bị kê biên, thế chấp, hay xảy ra tranh chấp có thể thực hiện chuyển nhượng đất ao bình thường.
Tuy nhiên, khi giao dịch mua bán đất ao cần lưu ý phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất riêng với phần diện tích giao dịch