Sự thay đổi của nền kinh tế, chất lượng cuộc sống cũng ngày càng được cải thiện và nâng cao, trong đó bảo hiểm xã hội là một chế độ an sinh của nhà nước, có vai trò quan trọng. Khi tham gia vào quan hệ lao động thì những đối tượng nhất định sẽ bắt buộc phải tham gia bảo hiểm xã hội và người dân cũng có thể tham gia bảo hiểm xã hội bằng hình thức tự nguyện để hưởng những quyền lợi từ chế độ bảo hiểm xã hội đem lại. Vậy quy định về chế độ hưởng bảo hiểm xã hội năm 2023 như thế nào? Hãy cùng Luật sư Lâm Đồng tìm hiểu tại nội dung bài viết dưới đây, hi vọng bài viết mang lại những thông tin hữu ích đến bạn.
Căn cứ pháp lý
Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014
Bảo hiểm xã hội là gì?
Tại Khoản 1 điều 3, Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ban hành ngày 20/11/2014 cụ thể như sau:
Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.
Như vậy, có thể thấy BHXH là một trong những chính sách an sinh hữu ích đối với người tham gia, do Nhà nước tổ chức và được bảo đảm thực hiện dựa trên các văn bản pháp lý. Trên cơ sở đóng vào quỹ BHXH, người tham gia sẽ được bù đắp một phần thu nhập khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập chính do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động.
Hiện nay có 2 hình thức để người dân có thể đăng ký tham gia, tùy theo nhóm đối tượng bắt buộc tham gia và tham gia tự nguyện. Với mỗi hình thức, người tham gia sẽ được hưởng những quyền lợi và chế độ khác nhau.
Chế độ hưởng bảo hiểm xã hội năm 2023
Điều 4, Luật BHXH quy định về các chế độ bảo hiểm xã hội như sau:
(1) Đối với người tham gia BHXH bắt buộc:
- Chế độ ốm đau (ÔĐ)
- Chế độ thai sản (TS)
- Chế độ tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp (TNLD&BNN)
- Chế độ hưu trí (HT)
- Chế độ tử tuất (TT)
(2) Đối với người tham gia BHXH tự nguyện gồm: Chế độ hưu trí và Chế độ tử tuất
(3) Bảo hiểm hưu trí bổ sung do chính phủ quy định (Tại khoản 7, điều 3)
Quyền lợi khi tham gia bảo hiểm xã hội
Người tham gia BHXH sẽ được hưởng các quyền lợi về tiền trợ cấp nhằm bảo đảm thay thế, bù đắp sự thiếu hụt về mặt tài chính cho người tham và gia đình của họ khi gặp phải những rủi ro trong cuộc sống. Trong trường hợp người tham gia không muốn tiếp tục tham gia BHXH thì có thể rút BHXH 1 lần khi có yêu cầu. Mức hưởng sẽ căn cứ theo mức tiền lương đóng vào Quỹ hàng tháng và thời gian tham gia theo quy định.
Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc năm 2023 là bao nhiêu?
Mức đóng BHXH bắt buộc là tỉ lệ trích nộp tiền lương tháng đóng BHXH của người lao động và người sử dụng lao động lần lượt vào các quỹ BHXH, quỹ BHYT, quỹ BHTN, quỹ TNLĐ-BNN… theo quy định của Pháp luật.
Thông qua bảng tỉ lệ người lao động sẽ biết được tổng số tiền người lao động phải đóng khi tham gia BHXH bắt buộc, mức đóng trách nhiệm của đơn vị và sẽ không phát sinh thêm khoản chi phí nào khác.
Tỷ lệ trích đóng BHXH bắt buộc đối với người lao động và người sử dụng lao động là khác nhau. Cụ thể về mức đóng BHXH bắt buộc năm 2023 như sau:
Đối tượng là người lao động
Người lao động | Quỹ BHXH | Quỹ TNLĐ-BNN | Quỹ BHTN | Quỹ BHYT | Tổng mức đóng | |
Quỹ hưu trí, tử tuất | Quỹ ốm đau, thai sản | |||||
Việt Nam | 8% | 0 | 0 | 1% | 1,5% | 10,5% |
Nước ngoài | 8% | 0 | 0 | 0 | 1,5% | 9,5 % |
Bảng tỉ lệ mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động
Đối tượng là người sử dụng lao động
Người sử dụng lao động | Quỹ BHXH | Quỹ TNLĐ-BNN | Quỹ BHTN | Quỹ BHYT | Tổng mức đóng | |
Quỹ hưu trí, tử tuất | Quỹ ốm đau, thai sản | |||||
Việt Nam | 14% | 3% | 0,5% | 1% | 3% | 21,5% |
Nước ngoài | 14% | 3% | 0,5% | 0 | 3% | 20,5 % |
Bảng tỉ lệ mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của người sử dụng lao động
Lưu ý đối với những Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực có nguy cơ cao về tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, khi đủ điều kiện và có văn bản đề nghị được Bộ Lao động thương binh và xã hội chấp thuận thì được giảm tỉ lệ đóng vào quỹ TNLĐ-BNN ở mức 0,3%.
Quy định pháp luật về bảo hiểm xã hội tự nguyện
Được quy định chi tiết tại khoản 3, điều 3, Luật BHXH 2014. Theo đó, Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm do Nhà nước tổ chức mà người tham gia bảo hiểm được quyền lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với tài chính của mình và Nhà nước có chính sách hỗ trợ tiền đóng BHXH để người tham gia được hưởng chế độ hưu trí và tử tuất.
Nhà nước hỗ trợ theo tỷ lệ phần trăm (%) trên mức đóng BHXH hằng tháng theo mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn, cụ thể:
- Bằng 30% đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thuộc hộ nghèo;
- Bằng 25% đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thuộc hộ cận nghèo;
- Bằng 10% đối với các đối tượng khác.
Căn cứ theo Khoản 4, Điều 2 luật này quy định công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên, không nằm trong nhóm đối tượng tham gia BHXH bắt buộc đều có thể tham gia BHXH tự nguyện.
Mức đóng và phương thức đóng BHXH tự nguyện
Căn cứ Điều 87, Luật BHXH quy định chi tiết mức đóng BHXH tự nguyện cho người lao động như sau:
Người lao động quy định tại khoản 4 Điều 2 của Luật này, hằng tháng đóng bằng 22% mức thu nhập tháng do người lao động lựa chọn để đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất; mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn và cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở.
Người lao động được chọn một trong các phương thức đóng hằng tháng, 03, 06,12 tháng 1 lần; 06 tháng 1 lần và 1 lần cho nhiều năm về sau với mức thấp hơn mức đóng hằng tháng hoặc 1 lần cho những năm còn thiếu với mức cao hơn mức đóng hằng tháng so với quy định tại Điều này.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Tội trốn thuế thu nhập cá nhân bị xử phạt như thế nào?
- Dịch vụ trích lục hồ sơ sổ đỏ tại Lâm Đồng nhanh chóng, trọn gói
- Mẫu hợp đồng ủy quyền toàn phần mới năm 2023
Khuyến nghị
Luật sư Lâm Đồng tự hào là hệ thống công ty Luật cung cấp các dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Với vấn đề trên, công ty chúng tôi cung cấp dịch vụ pháp lý đảm bảo hiệu quả với chi phí hợp lý nhằm hỗ trợ tối đa mọi nhu cầu pháp lý của quý khách hàng, tránh các rủi ro phát sinh trong quá trình thực hiện.
Thông tin liên hệ:
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Chế độ hưởng bảo hiểm xã hội năm 2023 như thế nào?“. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư Lâm Đồng với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như Dịch vụ thám tử Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833102102
Câu hỏi thường gặp:
Người lao động tham gia BHXH bắt buộc và thuộc 04 trường hợp sau đây sẽ không được nhận BHXH một lần, cụ thể:
(1) Người lao động nghỉ việc chưa đủ 1 năm
(2) Người lao động đủ tuổi nghỉ hưu và đủ 20 năm đóng BHXH sẽ không được nhận BHXH 1 lần mà sẽ được hưởng lương hưu theo quy định.
(3) Người lao động mắc bệnh nhưng không phải bệnh hiểm nghèo (Ung thư, bại liệt, Xơ gan cổ chướng, Phong, lao nặng, Nhiễm HIV chuyển sang giai đoạn AIDS)
(4) Người lao động không chứng minh được đang định cư ở nước ngoài, trừ trường hợp đáp ứng điều kiện khác quy định tại Khoản 1, Điều 60, Luật Bảo hiểm xã hội 2014.
Người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện đủ điều kiện về tuổi và thời gian tham gia bảo hiểm xã hội sẽ được hưởng chế độ hưu trí.
Lương hưu hàng tháng bằng 45% mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH và tương ứng với số năm đóng BHXH, trong đó:
Lao động nam nghỉ hưu vào năm 2018 là 16 năm, năm 2019 là 17 năm, năm 2020 là 18 năm, năm 2021 là 19 năm và từ năm 2022 trở đi là 20 năm.
Lao động nữ nghỉ hưu từ năm 2018 trở đi là 15 năm.
Sau đó cứ mỗi năm thì được tính thêm 2%, mức tối đa bằng 75%.
Chế độ thai sản được áp dụng cho cả lao động nam và lao động nữ khi mang thai, sinh con, thực hiện các biện pháp tránh thai, triệt sản hoặc nhận con nuôi theo quy định của pháp luật. Căn cứ vào thời gian tham gia BHXH và từng trường hợp nghỉ, NLĐ sẽ được xét hưởng chế độ thai sản khác nhau.