Biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng có tác dụng gì? Những lưu ý khi soạn thảo biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng. Nội dung chính của biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng. Để hiểu rõ hơn Luật sư Lâm Đồng mời quý độc giả cùng tìm hiểu bài viết dưới đây.
Biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng và ý nghĩa của nó
Biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng là văn bản được ký kết bàn giao sau khi công trình hoặc công việc đã được hoàn thiện, hoàn thành được 2 bên đồng ý thỏa thuận trong hợp đồng đã được giao kết trước đó. Nhằm mục đích nghiệm thu công trình công việc, xem xem công trình, công việc đó có đúng với những gì đã giao kết trước đó hay không để còn đưa vào sử dụng và thanh toán chi phí còn lại.
Người hoặc đại diện của cơ quan, doanh nghiệp ký biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng cũng có thể là người đã thực hiện ký kết hợp đồng thực hiện công trình, công việc đã được giao kết trước đó.
Nội dung của biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng
Cũng giống như mọi loại biên bản, nội dung vè cơ bản. Biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng gồm những nội dung cơ bản sau:
Thông tin của các bên giao kết hợp đồng
Nội dung công việc của các bên
Thời gian, địa điểm hoàn thành công việc
Nội dung thanh toán (số tiền đã thanh toán)
Nội dung xác nhận hoàn thành công việc
Cam kết của các bên
Việc tiến hành nghiệm thu và thanh lý hợp đồng được dựa theo hợp đồng mà các bên đã giao kết trước đó.
Hướng dẫn viết biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng
Những nội dung chính của biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp động được ghi rõ chi tiết dưới đây.
Thông tin của các bên
Trong biên bản, phải ghi rõ thông tin cụ thể (thông tin doanh nghiệp) của các bên khi tiến hành thanh lý hợp đồng bao gồm: tên công ty, mã số thuế, trụ sở, đại diện, chức vụ, số điện thoại,…
Sau khi trình bày thông tin của các bên, tiếp theo là ghi tên dự án, công trình, hạng mục thi công
Nội dung công việc được bàn giao
Trình bày về số lượng /khối lượng, chất lượng, tiến độ công việc mà hai bên đã giao kết, cụ thể:
Công việc là gì?
Thực hiện như thế nào?
Thời gian thực hiện từ khi nào?
Thời gian hoàn thành công việc?
Việc giao kết và thực hiện các công việc phải đảm bảo đúng tiến độ trong hợp đồng. Nếu vi phạm về thời hạn bàn giao, bạn đọc có thể tham khảo để biết được hướng xử lý: Cách xử lý khi nhà thầu vi phạm hợp đồng không bàn giao mặt bằng đúng hạn
Giá trị thanh toán hợp đồng
Ghi rõ giá trị hợp đồng mà hai bên đã ký kết
Thỏa thuận về số tiền sau khi các bên đã hoàn thành công việc. (ghi bằng số và bằng chữ, có tính 10% thuế VAT hay không)
Cam kết của các bên
Hai bên cam kết đã hoàn thành các công việc trong hợp đồng và đồng ý thanh toán số tiền, bàn giao tài sản (nếu có) còn lại.
Trách nhiệm bảo hành (nếu có).
Biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng
Xem thêm:
Câu hỏi thường gặp
Trong quá khứ biên bản thanh lý hợp đồng đã từng được quy định được ghi nhận trong Pháp lệnh hợp đồng kinh tế năm 1989, cụ thể tại Điều 28 quy định các trường hợp phải thanh lý hợp đồng kinh tế như sau:
1- Hợp đồng kinh tế được thực hiện xong;
2- Thời hạn có hiệu lực của hợp đồng kinh tế đã hết và không có sự thoả thuận kéo dài thời hạn đó;
3- Hợp đồng kinh tế bị đình chỉ thực hiện hoặc huỷ bỏ;
4- Khi hợp đồng kinh tế không được tiếp tục thực hiện theo quy định tại đoạn 2, đoạn 3 Điều 24 hoặc Điều 25 của Pháp lệnh này.
Tuy nhiên ở thời điểm hiện tại thì Bộ luật dân sự không còn quy định về thuật ngữ thanh lý hợp đồng nữa thay vào đó là quy định về chấm dứt hợp đồng.
Trên thực tế, hiện nay việc thực hiện thanh lý hợp đồng vẫn được được các bên sử dụng phổ biến như một sự xác nhận lại việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng. Theo đó, về bản chất, thanh lý hợp đồng được hiểu là sau khi hai bên đã hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ cũng như được hưởng các quyền tương ứng thì sẽ tiến hành thanh lý hợp đồng, với mục đích xác nhận lại một lần nữa việc hai bên đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mỗi bên theo nội dung hợp đồng đã giao kết và khi đó hai bên không còn ràng buộc với nhau nữa và tránh xảy ra tranh chấp sau này.