Trên thực tế, nếu nhà đầu tư không đủ tiềm lực để triển khai dự án hoặc muốn chuyển nhượng dự án để kiếm lời thì chuyển hướng đầu tư kinh doanh khác, nếu muốn chuyển nhượng dự án thì hai bên cần có hợp đồng chuyển nhượng dự án. Vậy mẫu Hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ dự án bất động sản tại Lâm Đồng được quy định như thế nào? Hãy cùng Luật sư Lâm Đồng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé
Căn cứ pháp lý
- Luật kinh doanh bất động sản
- Nghị định 02/2022/NĐ-CP
Chuyển nhượng toàn bộ dự án bất động sản là gì?
Chuyển nhượng toàn bộ dự án bất động sản là việc chủ đầu tư chuyển giao toàn bộ dự án bất động sản và các quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của chủ đầu tư, các bên có liên quan (nếu có) đối với dự án đó cho bên nhận chuyển nhượng thông qua hợp đồng được lập bằng văn bản theo quy định của Nghị định này và được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
Nguyên tắc thực hiện chuyển nhượng toàn bộ bất động sản
– Việc chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản được thực hiện khi có đủ điều kiện quy định tại Điều 49 của Luật Kinh doanh bất động sản và được áp dụng trong trường hợp dự án đang triển khai thực hiện theo tiến độ, nội dung dự án đã được phê duyệt.
– Đối với dự án bất động sản quy định dưới đây thì thực hiện chuyển nhượng theo quy định của pháp luật về đầu tư:
- Dự án bất động sản được chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư năm 2020;
- Dự án bất động sản được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư năm 2020.
– Đối với dự án bất động sản không thuộc diện quy định tại khoản 2 Điều này thì thực hiện chuyển nhượng theo quy định của Luật Kinh doanh bất động sản và Nghị định này.
Hồ sơ chuyển nhượng toàn bộ dự án bất động sản tại Lâm Đồng
Hồ sơ của chủ đầu tư đề nghị chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản bao gồm:
- Đơn đề nghị chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản theo mẫu quy định tại Mẫu số 10 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
- Dự thảo hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản theo quy định tại Điều 6 Nghị định này;
- Các giấy tờ (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có công chứng, chứng thực khi nộp hồ sơ) về dự án bất động sản chuyển nhượng, bao gồm: quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc văn bản cho phép đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; quyết định phê duyệt dự án; quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc bản vẽ tổng mặt bằng; giấy tờ chứng minh đã hoàn thành việc giải phóng mặt bằng của dự án; giấy tờ chứng minh đã hoàn thành việc đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật tương ứng theo tiến độ ghi trong dự án (đối với trường hợp chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng); Giấy chứng nhận đối với dự án;
- Báo cáo quá trình thực hiện dự án bất động sản tính đến thời điểm chuyển nhượng theo mẫu quy định tại Mẫu số 12 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Hồ sơ của bên nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản bao gồm:
- Đơn đề nghị được nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án theo mẫu quy định tại Mẫu số 11 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ chứng minh việc thành lập tổ chức (bản sao và xuất trình bản gốc để đối chiếu hoặc bản sao có công chứng hoặc chứng thực khi nộp hồ sơ);
- Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính; chứng minh các nguồn vốn huy động (nếu có) theo quy định của pháp luật để đảm bảo việc tiếp tục triển khai thực hiện dự án theo đúng tiến độ đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận; đối với doanh nghiệp kinh doanh bất động sản nhận chuyển nhượng thì phải có giấy tờ chứng minh năng lực tài chính quy định tại khoản 2 Điều 4 của Nghị định này.
Thủ tục chuyển nhượng toàn bộ dự án bất động sản tại Lâm Đồng
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Chủ đầu tư dự án nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện 01 bộ hồ sơ quy định tại Điều 10 của Nghị định 02/2022/NĐ-CP đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có dự án hoặc cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh (nếu được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền).
Bước 2: Nộp hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ
Cơ quan được giao chủ trì thẩm định tổ chức lấy ý kiến thẩm định và thực hiện thẩm định hồ sơ chuyển nhượng theo quy định tại Điều 13 của Nghị định này; trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng; mẫu quyết định cho phép chuyển nhượng được thực hiện theo quy định tại Mẫu số 13 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Thời gian lấy ý kiến thẩm định, thực hiện thẩm định và quyết định cho phép chuyển nhượng tối đa là 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ chưa đủ giấy tờ theo quy định thì chủ đầu tư phải bổ sung theo quy định; thời gian bổ sung giấy tờ không tính vào thời gian giải quyết.
Trường hợp dự án, phần dự án bất động sản không đủ điều kiện chuyển nhượng thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư dự án biết rõ lý do
Bước 3: Hoàn thành ký kết hợp đồng chuyển nhượng
Trong thời hạn tối đa 30 ngày, kể từ ngày có quyết định cho phép chuyển nhượng dự án, phần dự án bất động sản, bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng phải hoàn thành việc ký kết hợp đồng chuyển nhượng theo mẫu quy định tại Mẫu số 08 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và hoàn thành việc bàn giao dự án, phần dự án chuyển nhượng. Hợp đồng chuyển nhượng dự án, phần dự án đồng thời là hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất của dự án, phần dự án chuyển nhượng, trừ trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
Bước 4: Nộp thuế phí theo quy định
Sau khi ký kết hợp đồng chuyển nhượng, các bên có trách nhiệm nộp thuế, phí theo quy định của pháp luật. Bên chuyển nhượng có trách nhiệm bàn giao toàn bộ hồ sơ dự án, phần dự án chuyển nhượng cho bên nhận chuyển nhượng, việc bàn giao phải được lập thành văn bản có chữ ký của các bên. Bên nhận chuyển nhượng được tiếp tục triển khai dự án, phần dự án ngay sau khi hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế, phí và nhận bàn giao dự án, phần dự án.
Bước 5: Làm các thủ tục khác
Trước khi làm thủ tục bàn giao ít nhất 15 ngày, bên chuyển nhượng dự án, phần dự án bất động sản phải thông báo bằng văn bản cho tất cả khách hàng, các bên có liên quan (nếu có) biết và đăng tải ít nhất 03 lần liên tiếp trên một tờ báo phát hành tại địa phương hoặc trên đài truyền hình địa phương hoặc đài truyền hình trung ương về việc chuyển nhượng dự án hoặc một phần dự án. Trường hợp khách hàng hoặc các bên có liên quan có ý kiến về quyền lợi của mình liên quan đến dự án, phần dự án chuyển nhượng thì bên chuyển nhượng có trách nhiệm giải quyết theo quy định của pháp luật trước khi làm thủ tục bàn giao dự án, phần dự án.
Sau khi ký kết hợp đồng chuyển nhượng, đối với trường hợp chuyển nhượng dự án, phần dự án có gắn với quyền sử dụng đất thì các bên phải làm thủ tục đăng ký biến động về đất đai theo quy định của pháp luật về đất đai; trường hợp chuyển nhượng dự án, phần dự án gắn với đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm thì một trong các bên đề nghị cơ quan có thẩm quyền thực hiện thu hồi đất để cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm công bố công khai quyết định cho phép chuyển nhượng dự án, phần dự án bất động sản trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh nơi có dự án và gửi quyết định này về Bộ Xây dựng để tổng hợp, theo dõi; bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng phải công bố công khai quyết định này trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp.
Mẫu hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ dự án bất động sản tại Lâm Đồng
Dịch vụ tư vấn, soạn thảo hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ dự án bất động sản tại Lâm Đồng
Hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ dự án bất động sản là hợp đồng rất quan trọng. Những dự án bất động sản thường có giá trị rất lớn vì vậy các điều khoản trong hợp đồng phải cẩn trọng và đầy đủ. Bởi chỉ cần hợp đồng thiếu một điều khoản cho dù là nhỏ thì vẫn sẽ dẫn đến xảy ra tranh chấp. Mà tranh chấp liên quan đến bất động sản thường có thời gian giải quyết khá lâu, tốn thời gian, chi phí tiền bạc. Vì vậy bước soạn thảo hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ dự án bất động sản phải cẩn trọng và được coi là quá trình quan trọng nhất. Để soạn thảo được hợp đồng chuyển nhượng bất động sản cần phải có sự am hiểu pháp luật, do đó việc soạn thảo hợp đồng nên có sự tư vấn trợ giúp của Luật sư.
Luật sư Lâm Đồng có nhiều kinh nghiệm trong việc soạn thảo các loại hợp đồng. Trong đó có hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ dự án bất động sản tại Lâm Đồng. Nếu quý khách hàng có nhu cầu hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo số hottline phía dưới nhé!
Thông tin liên hệ
Mời bạn xem thêm
- Dịch vụ đăng ký bảo hộ logo tại Lâm Đồng uy tín giá rẻ năm 2022
- Dịch vụ xin trích lục khai sinh tại Lâm Đồng nhanh năm 2022
- Dịch vụ xin trích lục kết hôn tại Lâm Đồng nhanh gọn năm 2022
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 17 Luật kinh doanh bất động sản năm 2014:
“Điều 17. Hợp đồng kinh doanh bất động sản
2. Hợp đồng kinh doanh bất động sản phải được lập thành văn bản. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng do các bên thỏa thuận, trừ hợp đồng mua bán, thuê mua nhà, công trình xây dựng, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà các bên là hộ gia đình, cá nhân quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật này thì phải công chứng hoặc chứng thực.”
Như vậy, theo pháp luật hiện hành thì hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án kinh doanh bất động sản không bắt buộc phải tiến hành công chứng hoặc chứng thực mới hiệu lực. Do đó việc công chứng hợp đồng là do thỏa thuận của các bên.
Nhà đầu tư có quyền chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư cho nhà đầu tư khác khi đáp ứng đủ điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật đầu tư, bao gồm:
– Không thuộc một trong những trường hợp bị chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư;
– Đáp ứng những điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài trong các trường hợp nhà đầu tư nước ngoài nhận hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư thuộc ngành, nghề đầu tư có điều kiện được áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài;
– Tuân thủ các điều kiện theo đúng quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật về kinh doanh bất động sản trong các trường hợp chuyển nhượng dự án gắn với việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
– Điều kiện quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hay theo quy định khác của pháp luật có liên quan (nếu có).