Luật Sư Lâm Đồng
  • Trang chủ
  • Bạn cần biết
No Result
View All Result
SUBSCRIBE
Luật Sư Lâm Đồng
  • Trang chủ
  • Bạn cần biết
No Result
View All Result
Luật Sư Lâm Đồng
No Result
View All Result
Home Tư vấn

Giả mạo bằng cấp phạt bao nhiêu tiền theo quy định hiện nay?

Vân Anh by Vân Anh
21/11/2022
in Tư vấn
0
Giả mạo bằng cấp phạt bao nhiêu tiền

Giả mạo bằng cấp phạt bao nhiêu tiền

74
SHARES
1.2k
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter

Có thể bạn quan tâm

Theo quy định đất xen kẹt có được xây nhà không?

Hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp năm 2024 gồm những gì?

Tội cá độ bóng đá qua mạng bị xử phạt như thế nào?

Sơ đồ bài viết

  1. Giả mạo bằng cấp phạt bao nhiêu tiền?
  2. Giả mạo bằng cấp có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?
  3. Mua bằng giả bị xử phạt như thế nào theo quy định?
  4. Thông tin liên hệ
  5. Câu hỏi thường gặp

Giả mạo bằng cấp đang là một thực trạng xã hội đáng lo ngại ở nước ta thời gian gần đây, hành vi này vẫn đang ngày càng gia tăng. Sử dụng bằng giả, làm bằng giả, mua bán bằng giả là hành vi vi phạm pháp luật, hành vi được pháp luật quy định và có chế tài nghiêm khắc cho hành vi giả mạo bằng cấp. Vậy Giả mạo bằng cấp phạt bao nhiêu tiền theo quy định hiện nay? Giả mạo bằng cấp có bị đi tù không? Hãy cùng Luật sư Lâm Đồng tìm hiểu thông quan bài viết dưới đây nhé.

Căn cứ pháp lý

  • Bộ luật hình sự 2015
  • Nghị định 144/2021/NĐ-CP

Giả mạo bằng cấp phạt bao nhiêu tiền?

hành vi làm giả giấy tờ nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự như mục (1) thì có thể bị xử phạt vi phạm hành chính theo Nghị định 144/2021/NĐ-CP như sau:

  • Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
  • Làm giả, sử dụng giấy tờ, tài liệu, dữ liệu giả về cư trú để được đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, khai báo thông tin về cư trú, cấp giấy tờ khác liên quan đến cư trú hoặc thực hiện hành vi trái pháp luật khác;
  • Làm giả, sử dụng sổ hộ khẩu giả, sổ tạm trú giả để đăng ký thường trú, tạm trú, cấp giấy tờ khác liên quan đến cư trú hoặc thực hiện hành vi trái pháp luật khác;
  • Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi: Làm giả, sử dụng giấy tờ, tài liệu, dữ liệu giả để được cấp Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân;
  • Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vi: Làm giả Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
  • Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi: Làm giả các loại giấy phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, công cụ hỗ trợ và pháo;
  • Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi: Làm giả hồ sơ, tài liệu để đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
  • Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi: Làm giả Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự; Chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ;
  • Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi: Làm giả Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu;
  • Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi: Làm giả hộ chiếu, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam
Giả mạo bằng cấp phạt bao nhiêu tiền
Giả mạo bằng cấp phạt bao nhiêu tiền?

Giả mạo bằng cấp có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?

Người nào có hành vi làm giả giấy tờ có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội làm giả con dấu, tài liệu của cơ quan, tổ chức được quy định tại Điều 341 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi 2017) như sau:

Người nào làm giả con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác của cơ quan, tổ chức hoặc sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ giả thực hiện hành vi trái pháp luật, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 02 năm.

Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm:

  • Có tổ chức;
  • Phạm tội 02 lần trở lên;
  • Làm từ 02 con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác đến 05 con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác;
  • Sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác thực hiện tội phạm ít nghiêm trọng hoặc tội phạm nghiêm trọng;
  • Thu lợi bất chính từ 10.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng;
  • Tái phạm nguy hiểm.

Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:

  • Làm 06 con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác trở lên;
  • Sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng;
  • Thu lợi bất chính 50.000.000 đồng trở lên.
  • Hình phạt bổ sung:

Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

Mua bằng giả bị xử phạt như thế nào theo quy định?

Xử phạt vi phạm hành chính hành vi mua bằng giả:

Nếu hành vi mua bằng giả chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự; thì có thể bị xử phạt vi phạm hành chính theo Nghị định 79/2015/NĐ-CP quy định xử phạt trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp của Chính phủ quy định:

“Điều 17. Vi phạm quy định về sử dụng và công khai thông tin cấp văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp

4. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi mua bán, sử dụng văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp giả mà chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

5. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi làm giả văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp mà chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

6. Hình thức xử phạt bổ sung: Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 3, 4 và 5 Điều này.

7. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc trả lại văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp cho người đứng tên trong văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều này.”

Căn cứ khoản 4, khoản 6 điều 17 của Nghị định trên; thì hành vi mua bằng giả sẽ bị phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng; và bị tịch thu bằng giả.

Thông tin liên hệ

Trên đây là các thông tin của Luật sư Lâm Đồng về Giả mạo bằng cấp phạt bao nhiêu tiền? theo pháp luật hiện hành. Ngoài ra nếu bạn đọc quan tâm tới vấn đề khác liên quan như là Dịch vụ đăng ký bảo hộ thương hiệu có thể tham khảo và liên hệ tới Luật sư Lâm Đồng để được tư vấn, tháo gỡ những khúc mắc một cách nhanh chóng.

Hãy liên hệ ngay tới hotline 0833.102.102 để được các chuyên gia pháp lý của Luật sư Lâm Đồng tư vấn trực tiếp.

Mời bạn xem thêm

  • Hành vi gây ô nhiễm tiếng ồn tại Lâm Đồng bị xử phạt bao nhiêu?
  • Tại Lâm Đồng đơn phương ly hôn mất bao lâu?
  • Tại Lâm Đồng cố ý gây thương tích phạt bao nhiêu tiền?

Câu hỏi thường gặp

Cán bộ sử dụng bằng cấp giả bị xử lý kỷ luật hành vi sử dụng bằng giả thế nào?

Theo Nghị định số 112/2020/NĐ-CP và Nghị định số 27/2012/NĐ-CP, cán bộ, công chức, viên chức sử dụng bằng giả bị xử lý kỷ luật như sau:
Đối với cán bộ: Cán bộ bị Tòa án phạt tù (vì hành vi sử dụng bằng giả) mà không được hưởng án treo thì đương nhiên bị thôi việc.
Đối với công chức, viên chức: Công chức, viên chức có hành vi sử dụng giấy tờ không hợp pháp để được tuyển dụng vào cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc đơn vị sự nghiệp công lập thì bị xử lý kỷ luật với hình thức Buộc thôi việc.
Riêng đối với trường hợp sử dụng bằng giả để học ở bậc học cao hơn thì bị xử lý với hình thức là đuổi học (nếu chưa học xong) hoặc hủy bỏ kết quả học tập, bằng (nếu đã học xong).

Dùng bằng giả bị xử phạt như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 23 Nghị định 04/2021/NĐ-CP thì hành vi dùng bằng giả sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính như sau:
Điều 23. Vi phạm quy định về sử dụng và công khai thông tin cấp văn bằng, chứng chỉ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Sử dụng văn bằng, chứng chỉ của người khác;
b) Cho người khác sử dụng văn bằng, chứng chỉ của mình;
c) Sử dụng văn bằng, chứng chỉ bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung.
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Công khai không đầy đủ thông tin về việc cấp văn bằng, chứng chỉ trên trang thông tin điện tử của đơn vị;
b) Công khai không chính xác thông tin về việc cấp văn bằng, chứng chỉ trên trang thông tin điện tử của đơn vị.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không công khai thông tin về việc cấp văn bằng, chứng chỉ trên trang thông tin điện tử của đơn vị.
4. Hình thức xử phạt bổ sung: Tịch thu tang vật là văn bằng, chứng chỉ bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc thực hiện công khai theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 và khoản 3 Điều này.
b) Buộc cải chính thông tin đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.

5/5 - (1 bình chọn)
Tags: Giả mạo bằng cấp có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?Giả mạo bằng cấp phạt bao nhiêu tiềnGiả mạo bằng cấp phạt bao nhiêu tiền?Mua bằng giả bị xử phạt như thế nào theo quy định?
Share30Tweet19
Vân Anh

Vân Anh

Đề xuất cho bạn

Theo quy định đất xen kẹt có được xây nhà không?

by Do Thư
28/11/2023
0
Theo quy định đất xen kẹt có được xây nhà không?

Ngày nay, việc săn đất xen kẹt trở thành một xu hướng ngày càng phổ biến, thu hút sự chú ý của đông đảo người dân bởi giá...

Read more

Hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp năm 2024 gồm những gì?

by Do Thư
28/11/2023
0
Hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp năm 2024 gồm những gì?

Sau khi kết thúc hợp đồng lao động, nếu người lao động tuân thủ theo đúng quy định của luật, họ có thể được hưởng chế độ bảo...

Read more

Tội cá độ bóng đá qua mạng bị xử phạt như thế nào?

by Do Thư
24/11/2023
0
Tội cá độ bóng đá qua mạng bị xử phạt như thế nào?

Người chơi tham gia cá độ không chỉ là những người yêu thích thể thao, mà còn là những người muốn thử thách bản thân qua việc dự...

Read more

Khi nào phải làm hợp đồng mua bán?

by Do Thư
24/11/2023
0
Khi nào phải làm hợp đồng mua bán?

Hợp đồng mua bán là một thỏa thuận pháp lý giữa hai bên, một bên là người bán và bên còn lại là người mua, về việc chuyển...

Read more

15 tuổi cố ý gây thương tích có bị xử lý hình sự hay không?

by Do Thư
20/11/2023
0
15 tuổi cố ý gây thương tích có bị xử lý hình sự hay không?

"Cố ý gây thương tích" là một khái niệm trong lĩnh vực pháp luật, chỉ đến hành vi của một người khi họ có ý định, ý chí...

Read more
Next Post
Quy định về thay đổi con dấu doanh nghiệp tại Lâm Đồng

Quy định về thay đổi con dấu doanh nghiệp tại Lâm Đồng

Please login to join discussion

Mới nhất

Ủy quyền cho người khác đứng tên sổ đỏ được không

Ủy quyền cho người khác đứng tên sổ đỏ được không?

15/12/2022
Mẫu hợp đồng xử lý chất thải nguy hại mới năm 2023

Mẫu hợp đồng xử lý chất thải nguy hại mới năm 2023

12/09/2023
Theo quy định đất xen kẹt có được xây nhà không?

Theo quy định đất xen kẹt có được xây nhà không?

28/11/2023

Hãy gọi ngay cho chúng tôi để được nhận hỗ trợ về pháp lý kịp thời nhất. Quyền lợi của bạn là ưu tiên hàng đầu của chúng tôi, Hãy gửi yêu cầu nếu bạn cần luật sư giải quyết mọi vấn đề pháp lý của mình.

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội.

VP TP. HỒ CHÍ MINH: Số 21, Đường Số 7 CityLand Park Hills, Phường 10, Quận Gò Vấp, Hồ Chí Minh.

VP Bắc Giang: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang.

HOTLINE: 0833 102 102

CATEGORIES

  • Biểu mẫu
  • Dịch vụ luật sư
  • Tư vấn

© 2022 Luật Sư X - Premium WordPress news & magazine theme by Luật Sư X.

No Result
View All Result
  • Home
  • Landing Page
  • Buy JNews
  • Support Forum
  • Contact Us

© 2022 Luật Sư X - Premium WordPress news & magazine theme by Luật Sư X.