Thuế thu nhập doanh nghiệp, thường được viết tắt là thuế DN, đóng vai trò quan trọng trong việc tài trợ ngân sách nhà nước và đảm bảo hoạt động của chính phủ. Được áp dụng đối với mọi doanh nghiệp, tổ chức và hợp tác xã hoạt động trên lãnh thổ quốc gia, thuế DN là một phần quan trọng của hệ thống thuế của một quốc gia. Dưới đây là chia sẻ của Luật sư Lâm Đồng về quy định cách hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2023, mời bạn đọc tham khảo
Quy định về thuế thu nhập cá nhân như thế nào?
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đóng vai trò quan trọng trong việc tài trợ ngân sách nhà nước và duy trì các hoạt động chính của chính phủ. TNDN thường được coi là một trong những nguồn thuế lớn nhất mà các doanh nghiệp và tổ chức phải đóng góp.
TNDN có thể được hiểu là một loại thuế trực thu, tức là số tiền thuế được tính trực tiếp trên thu nhập mà một doanh nghiệp hoặc tổ chức kiếm được trong một năm tài chính. Thu nhập chịu thuế thường bao gồm doanh thu thuần từ các hoạt động kinh doanh chính, như bán hàng và cung cấp dịch vụ, cũng như thu nhập từ các hoạt động tài chính và các khoản thu khác. Trước khi tính thuế, các chi phí hợp lý liên quan đến việc sản xuất và kinh doanh được trừ đi để xác định thu nhập chịu thuế.
Mức thuế TNDN thường được quy định dựa trên thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp và có thể biến đổi tùy thuộc vào quy định thuế hiện hành và các khoản ưu đãi thuế mà chính phủ áp dụng. Việc thu thuế này là một phần quan trọng trong việc duy trì cân đối ngân sách và đảm bảo rằng chính phủ có nguồn tài trợ đủ để cung cấp các dịch vụ công cộng và hỗ trợ cộng đồng.
TNDN không chỉ đóng góp vào ngân sách quốc gia mà còn thúc đẩy sự trách nhiệm xã hội của các doanh nghiệp và tổ chức. Điều này khuyến khích họ hoạt động trong một tình hình tuân thủ quy định thuế và thúc đẩy phát triển bền vững của xã hội và kinh tế. Tổng cộng, TNDN là một phần quan trọng của hệ thống thuế của một quốc gia và đóng góp đáng kể vào sự phát triển và ổn định của nền kinh tế.
Thuế thu nhập cá nhân có đặc điểm như thế nào?
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) có một số đặc điểm quan trọng như sau:
- Loại thuế trực thu (thuế thu trực tiếp): TNDN được tính trực tiếp trên thu nhập của doanh nghiệp, không thông qua bất kỳ sự trung gian nào. Điều này đồng nghĩa với việc doanh nghiệp chịu trách nhiệm tự tính toán và nộp thuế của mình cho chính phủ.
- Thuế suất cố định: Thuế thu nhập doanh nghiệp thường có một thuế suất cố định, ví dụ như 20% của thu nhập chịu thuế. Tuy nhiên, có một số trường hợp đặc biệt có thể được áp dụng thuế suất khác nhau.
- Tính thuế theo cách lũy tiến: Thuế TNDN thường được tính theo cách lũy tiến, nghĩa là thuế cao hơn sẽ áp dụng cho mức thu nhập cao hơn. Điều này có nghĩa là các doanh nghiệp có thu nhập lớn sẽ phải trả một tỷ lệ thuế lớn hơn so với các doanh nghiệp có thu nhập thấp hơn.
- Phụ thuộc vào lợi nhuận: Số tiền thuế TNDN phải trả phụ thuộc vào lợi nhuận thực tế của doanh nghiệp trong năm tài chính. Nếu doanh nghiệp ghi nhận lỗ hoặc lợi nhuận thấp, thì có thể không cần phải nộp thuế hoặc nộp một số tiền thuế ít hơn.
Tổng cộng, TNDN có những đặc điểm chung với các loại thuế trực thu khác, nhưng nó đóng một vai trò quan trọng trong việc tài trợ ngân sách nhà nước và quản lý nguồn vốn trong nền kinh tế. Cách tính toán và áp dụng thuế này có thể thay đổi tùy theo quy định thuế của từng quốc gia và vùng lãnh thổ.
Cách hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2023
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
Hạch toán kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu:
– Hàng quý, khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp vào ngân sách Nhà nước vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi:
Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 111, 112, …
– Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp theo tờ khai quyết toán thuế hoặc số thuế do cơ quan thuế thông báo phải nộp:
+ Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán phản ánh bổ sung số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành còn phải nộp, ghi:
Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.
+ Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi:
Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
– Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành của năm phát hiện sai sót.
+ Trường hợp thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại, ghi:
Nợ TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.
+ Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại, ghi:
Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
– Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành, ghi:
+ Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
+ Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ việc:
- Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm;
- Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước.
Hạch toán kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm), ghi:
Nợ TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Có TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả.
– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc hoàn nhập tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại đã ghi nhận từ các năm trước (là số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm), ghi:
Nợ TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Có TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại.
– Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm), ghi:
Nợ TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Có TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
– Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm), ghi:
Nợ TK 347 – Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả
Có TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
– Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại:
+ Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
+ Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi:
Nợ TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Thông tin liên hệ:
Vấn đề “Cách hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2023” đã được Luật sư Lâm Đồng giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư Lâm Đồng chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới Đổi tên bố trong giấy khai sinh Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại.
Mời bạn xem thêm:
- Dịch vụ trích lục Hộ khẩu tại Lâm Đồng
- Dịch vụ trích lục hồ sơ sổ đỏ tại Lâm Đồng nhanh chóng, trọn gói
- Dịch vụ ghi chú kết hôn tại Lâm Đồng nhanh chóng, uy tín
Câu hỏi thường gặp
Thuế thu nhập doanh nghiệp có vai trò rất lớn trong nền kinh tế xã hội của đất nước. Có thể kể tới những vai trò như sau:
– Tăng ngân sách nhà nước để duy trì các hoạt động chính trị, xã hội
– Đảm bảo sự công bằng xã hội, giảm khoảng cách giàu nghèo nhờ cách tính lũy tiến.
– Là công cụ giúp nhà nước tái tạo nguồn vốn trong nền kinh tế, điều tiết các hoạt động kinh tế – xã hội
– Thúc đẩy phát triển kinh tế, sản xuất kinh doanh đồng bộ và phù hợp với định hướng quốc gia
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là gì, thuế suất quy định là bao nhiêu. Đó là mức thuế phải nộp do nhà nước quy định.
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thông thường là 20% ngoại trừ một số trường hợp đặc biệt khác. Một số doanh nghiệp đặc thù sẽ có thuế suất có thể lên đến 35% – 50%, tuỳ theo quy định.
Bên cạnh đó, một số ngành nghề đang được nhà nước khuyến khích hoặc vùng kinh tế đặc biệt khó khăn thì được hưởng thuế suất ưu đãi thấp hơn thuế suất hiện hành.
Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý trong năm 2023 như sau:
– Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý IV năm 2022: chậm nhất là ngày 30/01/2023.
– Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý I năm 2023:
Năm 2023, dịp lễ Giỗ Tổ Hùng Vương, Ngày Chiến thắng 30/4 và Ngày Quốc tế lao động người lao động sẽ kéo dài từ ngày 29/4/2023 đến hết ngày 03/5/2023 nên thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính Quý I năm 2023 chậm nhất là ngày 04/5/2023.
– Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý II năm 2023:
Ngày 30/7/2023 là ngày chủ nhật nên thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý II năm 2023 là ngày 31/7/2023.
– Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý III năm 2023: chậm nhất là ngày 30/10/2023.
– Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý IV năm 2023: chậm nhất là ngày 30/01/2024.