Toàn cầu hóa mang lại nhiều lợi ích cho nền kinh tế. Nhưng nó cũng làm trầm trọng thêm một số bệnh. Một trong những hậu quả đáng tiếc này là nó tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động rửa tiền, từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động phi pháp khác. Việt Nam cũng không nằm ngoài xu hướng, tình trạng rửa tiền ở Việt Nam hiện nay cũng làm dấy lên nhiều lo ngại. Tội rửa tiền là tội phạm có ảnh hưởng kinh tế lớn, gây nhiều hậu quả nghiêm trọng. Hoạt động rửa tiền hiện nay diễn ra dưới nhiều hình thức tinh vi và cần được phải loại bỏ gấp. Mời bạn đọc vùng tìm hiểu vấn đề này ở bài viết “Các hành vi rửa tiền bị xử phạt như thế nào?” sau đây của Luật sư Lâm Đồng.
Tội danh rửa tiền là gì?
Căn cứ Luật phòng chống rửa tiền năm 2012 quy định như sau :
Điều 4. Giải thích từ ngữ
“Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- Rửa tiềnlà hành vi của tổ chức, cá nhân nhằm hợp pháp hóa nguồn gốc của tài sản do phạm tội mà có, bao gồm:
- a) Hành vi được quy định trong Bộ luật hình sự;
- b) Trợ giúp cho tổ chức, cá nhân có liên quan đến tội phạm nhằm trốn tránh trách nhiệm pháp lý bằng việc hợp pháp hóa nguồn gốc tài sản do phạm tội mà có;
- c) Chiếm hữu tài sản nếu tại thời điểm nhận tài sản đã biết rõ tài sản đó do phạm tội mà có, nhằm hợp pháp hóa nguồn gốc tài sản.”
Có thể kể đến các hành vi rửa tiền như: mua xe, mua nhà, chơi cổ phiếu,….
Rửa tiền có bao nhiêu giai đoạn?
Quy trình rửa tiền hiện nay gồm có 3 giai đoạn. Cụ thể như sau:
Giai đoạn sắp xếp (placement)
Tội phạm tìm cách đưa các khoản tiền có nguồn gốc từ hành vi phạm tội vào hệ thống tài chính để chuẩn bị thực hiện bước tiếp theo. Giai đoạn này là giai đoạn dễ bị phát hiện nhất trong quy trình rửa tiền.
Giai đoạn phân tán (layering)
Các khoản tiền đã được đưa vào hệ thống tài chính sẽ được chuyển đổi qua lại giữa các tài khoản ngân hàng, các quốc gia, đầu tư dự án, mua bán qua lại… nhằm che giấu nguồn gốc của tài sản.
Giai đoạn quy tụ (integration)
Các khoản tiền chính thức nhập vào nền kinh tế hợp pháp và có thể sử dụng cho tất cả các mục đích.
Các hành vi rửa tiền bị xử phạt như thế nào?
Cá nhân phạm tội rửa tiền bị xử phạt hình sự như thế nào?
Căn cứ quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 Điều 324 Bộ luật hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017) quy định về tội rửa tiền như sau:
“1. Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:
a) Tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào giao dịch tài chính, ngân hàng hoặc giao dịch khác nhằm che giấu nguồn gốc bất hợp pháp của tiền, tài sản do mình phạm tội mà có hoặc biết hay có cơ sở để biết là do người khác phạm tội mà có;
b) Sử dụng tiền, tài sản do mình phạm tội mà có hoặc biết hay có cơ sở để biết là do người khác thực hiện hành vi phạm tội mà có vào việc tiến hành các hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động khác;
c) Che giấu thông tin về nguồn gốc, bản chất thực sự, vị trí, quá trình di chuyển hoặc quyền sở hữu đối với tiền, tài sản do mình phạm tội mà có hoặc biết hay có cơ sở để biết là do người khác phạm tội mà có hoặc cản trở việc xác minh các thông tin đó;
d) Thực hiện một trong các hành vi quy định tại các điểm a, b và c khoản này đối với tiền, tài sản biết là có được từ việc chuyển dịch, chuyển nhượng, chuyển đổi tiền, tài sản do người khác thực hiện hành vi phạm tội mà có.
Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm:
a) Có tổ chức;
b) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
c) Phạm tội 02 lần trở lên;
d) Có tính chất chuyên nghiệp;
đ) Dùng thủ đoạn tinh vi, xảo quyệt;
e) Tiền, tài sản phạm tội trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;
g) Thu lợi bất chính từ 50.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng;
h) Tái phạm nguy hiểm.
Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm:
a) Tiền, tài sản phạm tội trị giá 500.000.000 đồng trở lên;
b) Thu lợi bất chính 100.000.000 đồng trở lên;
c) Gây ảnh hưởng xấu đến an toàn hệ thống tài chính, tiền tệ quốc gia.
Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.
Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.
Pháp nhân phạm tội rửa tiền bị xử phạt như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Khoản 6 Điều 324 Bộ luật hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017) về tội danh rửa tiền như sau:
“6. Pháp nhân thương mại phạm tội quy định tại Điều này, thì bị phạt như sau:
a) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, thì bị phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng;
b) Phạm tội thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, c, d, đ, e, g và h khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ 5.000.000.000 đồng đến 10.000.000.000 đồng;
c) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, thì bị phạt tiền từ 10.000.000.000 đồng đến 20.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 01 năm đến 03 năm;
d) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 của Bộ luật này, thì bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn;
đ) Pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm.”
Mời bạn xem thêm:
- Hành vi gây ô nhiễm tiếng ồn tại Lâm Đồng bị xử phạt bao nhiêu?
- Đơn phương chấm dứt hợp đồng thử việc có được trả lương?
- Dịch vụ thủ tục báo mất sổ đỏ tại Lâm Đồng nhanh chóng, uy tín
Khuyến nghị:
Luật sư Lâm Đồng tự hào là hệ thống công ty Luật sư cung cấp các dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Với vấn đề trên, công ty chúng tôi cung cấp các dịch vụ pháp lý, đảm bảo hiệu quả với chi phí hợp lý nhằm hỗ trợ tối đa mọi nhu cầu pháp lý của quý khách hàng, tránh các rủi ro phát sinh trong quá trình thực hiện.
Thông tin liên hệ:
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Các hành vi rửa tiền bị xử phạt như thế nào?”. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ pháp lý như Chia tài sản sau ly hôn cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn của Luật sư Lâm Đồng sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
Câu hỏi thường gặp
Nộp đơn tố cáo là một trong những quyền được pháp luật quy định để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bạn, bạn có thể nộp đơn tố cáo tại
Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát tiếp nhận tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố;
Cơ quan, tổ chức khác tiếp nhận tố giác, tin báo về tội phạm.
Bước 1: Nộp đơn tố cáo kèm theo đơn tố cáo là những bằng chứng, chứng cứ chứng minh cho hành vi vi phạm này cho cơ quan có thẩm quyền:
Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát tiếp nhận tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố;
Cơ quan, tổ chức khác tiếp nhận tố giác, tin báo về tội phạm.
Sau khi tiếp nhận, cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành xác định có hay không có dấu hiệu tội phạm để ra quyết định khởi tố hay không khởi tố vụ án hình sự
Bước 2: Điều tra vụ án hình sự
Thẩm quyền điều tra
Cơ quan điều tra của Công an nhân dân
Cơ quan điều tra trong Quân đội nhân dân
Cơ quan điều tra Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Cơ quan điều tra Viện kiểm sát quân sự trung ương.
Bước 3: Viện kiểm sát sẽ căn cứ vào hồ sơ vụ án và bản kết luận điều tra và ra một trong ba quyết định sau:
Truy tố bị can trước Tòa án
Trả hồ sơ để yêu cầu điều tra bổ sung
Đình chỉ hoặc tạm đình chỉ vụ án; đình chỉ hoặc tạm đình chỉ vụ án đối với bị can
Bước 4: Xét xử sơ thẩm, phúc thẩm bởi Tòa án có thẩm quyền căn cứ vào Điều 268 đối thẩm quyền xét xử sơ thẩm của Tòa án, Điều 344 Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015 đối với thẩm quyền xét xử phúc thẩm của Tòa án.
Bước 5: sau giai đoạn xét xử, người phạm tội thi hành bản án và quyết định của tòa án.