Tờ khai đăng ký kết hôn là giấy tờ mà người chuẩn bị kết hôn cần phải biết. Khi kết hôn bên nam và bên nữ sẽ phải đến ubnd xã nơi đăng ký tạm trú của một trong hai bên để thực hiện thủ tục và ký vào giấy đăng ký kết hôn. Tuy nhiên trước đó hai bên đăng ký sẽ phải hoàn thiện vào mẫu tờ khai đăng ký kết hôn trước. Nhiều người sẽ nhầm lẫn nghĩa rằng mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với giấy đăng ký kết hôn. Vậy Tờ khai đăng ký kết hôn là gì? Bài viết dưới đây Luật Sư Lâm Đồng sẽ giải thích câu hỏi đó.
Giải thích từ ngữ
Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật này về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.
Đăng ký kết hôn
– Việc kết hôn phải được đăng ký và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về hộ tịch.
Việc kết hôn không được đăng ký theo quy định tại khoản này thì không có giá trị pháp lý.
– Vợ chồng đã ly hôn muốn xác lập lại quan hệ vợ chồng thì phải đăng ký kết hôn.
Khi đến ubnd xã, hoặc cơ quan cơ thẩm quyền về việc thực hiện đăng ký kết hôn. Hai bên nam và nữ sẽ điền thông tin cá nhân vào một tờ khai để nộp cho cán bộ phụ trách việc viết vào sổ hộ tịch và cấp giấy đăng ký kết hôn. dựa vào thông tin trong tờ khai đó, cán bộ có thẩm quyền xem xét nam và nữ có đủ điều kiện để kết hôn không, và có vi phạm vào những trường hợp cấm kết hôn không. Nếu xét thấy đủ điều kiện sẽ tiến hành cấp giấy kết hôn để hai bên ký.
Nội dung của tờ khai đăng ký kết hôn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
(1) Độc lập – Tự do – Hạnh phúc (2)
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
Kính gửi: (3)……………………………………………………………………………………
Thông tin | Bên nữ | Bên nam |
Họ, chữ đệm, tên | ||
Ngày, tháng, năm sinh | ||
Dân tộc | ||
Quốc tịch | ||
Nơi cư trú (4) | ||
Giấy tờ tùy thân (5) | ||
Kết hôn lần thứ mấy |
Chúng tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi là tự nguyện, không vi phạm quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam.
Chúng tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
Đề nghị Quý cơ quan đăng ký.
………………………………., ngày ……….…tháng ………… năm……………
Bên nữ (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên) ……………………………… | Bên nam (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên) ……………………………… |
Đề nghị cấp bản sao(6): Có , Không Số lượng:…….bản |
Hướng dẫn viết
– Mục (1) (2): Trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.
– Mục (3): Ghi rõ tên cơ quan đăng ký kết hôn.
– Mục (4): Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
– Mục (5): Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế.
– Mục (6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
Câu hỏi thường gặp
Để đủ điều kiện đăng ký kết hôn thì hai bên nam và nữ phải đáp ứng đủ điều kiện sau:
1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:
a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.
2. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
Luật hôn nhân và gia đình cấm những trường hợp sau kết hôn:
a) Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;
b) Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
c) Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;
d) Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;